Toan vo co thi vao chuyen

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thụ | Ngày 15/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Toan vo co thi vao chuyen thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Tìm tên kim loại và các hợp chất vô cơ
Câu 1(2,5 điểm)
Cho a gam bột kim loại M có hóa trị không đổi vào 500 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem lọc được (a + 27,2) gam chất rắn gồm 3 kim loại và dung dịch chỉ chứa một muối tan. Hãy xác định kim loại M và số mol muối tạo ra trong dung dịch.
Câu 2 (1, 5 điểm)
Khử hoàn toàn 3,48 gam oxit của kim loại M cần 1,344 lít khí H2. Cho toàn bộ kim loại M thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức phân tử của oxit.
Câu 3 (2,25 điểm)
Cho 5,4 gam kim loại M và 25,2 gam NaHCO3 vào a gam dung dịch HCl, khuấy đều cho đến khi các chất rắn tan hoàn toàn thu được dung dịch X, trong đó nồng độ phần trăm của muối clorua kim loại M, của NaCl và của HCl dư lần lượt là 13,397% ; 8,806% ; 1,831%. Viết phương trình hóa học, xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho 2,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loảng thì thu được 0,1 mol khí H2. a,Xác định kim loại M. b,Viết các phương trình phản ứng điều chế MCl2, M(NO3)2 từ đơn chất và hợp chất của M. Câu 5: (2,0 điểm) Nung 40,1 gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí.Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử FexOy thành kim loại. Sau một thời gian thì thu được hỗn hợp chất rắn B.Cho toàn bộ B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và chất rắn không tan C nặng 27,2 gam.Nếu cho toàn bộ B tan hết trong dung dịch HCl 2M (dư) (khối lượng riêng là 1,05gam/ml) thì thu được 7,84 lít khí H2 (đktc) 1.Viết các phương trình phản ứng, xác định công thức FexOy và % theo khối lượng các chất trong B. 2.Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã dùng, biết dùng dư 10% so với lượng cần Câu 6.
Trộn CuO với oxit kim loại M (hóa trị II không đổi) theo tỉ lệ số mol 1:2 được hỗn hợp A. Cho một luồng khí CO nóng,dư đi qua 1,2 gam A đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B. Để hòa tan hết B cần 50 ml dd HNO3 1M, thu được dd C chỉ chứa muối của 2 kim loại và V lit khí NO duy nhất (đktc). Xác định kim loại M và tính V.
Câu 7.
Cho 5,53 gam một muối hiđrocacbonat A vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,62 gam muối sunphat trung hoà. Cho 15,8 gam A vào dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu được 37,6 gam muối B. Xác định công thức phân tử của B.
Câu 8: (1,5 điểm)
Hỗn hợp (M) gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ, tạo ra khí (N) và dung dịch (L). Đem cô cạn dung dịch (L) thu được một lượng muối khan bằng 168% khối lượng (M). Xác định kim loại hoá trị II, biết khí (N) bằng 44% khối lượng của (M).
Câu 9 (3.5điểm) Hoàn tan hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại M chưa biết trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 0,672 lít khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B. Mặt khác, để hoà tan hoàn toàn 1,9gam kim loại M thì dung không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. 1. Xác định kim loại M, biết M thuộc nhóm II của bảng tuần hoàn. 2. Tính nồng độ phẩn trăm các muối trong dung dịch B, biết rằng người ta đã dung HCl 10%.




Bài 9: (2 điểm)
Cho một lượng kim loại M phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được gấp 3,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thụ
Dung lượng: 67,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)