Toán tuổi thơ 1 số 133

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Bằng | Ngày 10/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Toán tuổi thơ 1 số 133 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Giải toán qua thư số 133 ( toán tuổi thơ 1)
Bài 1: Cho A= chứng tỏ A không phai là số tự nhiên
Hướng dẫn: A <  (50 số hạng )
Nên A< < Vậy A<3 (1)
A> (50 số hạng)
Nên A> Hay A>2 (2)
Từ (1) và (2) ta có 2Bài 2:
Đầu bài một số nhân ba
Dấu nhân Tí lại viết ra cộng rồi
Hai trăm sáu chục ôi thôi
Đó chỉ là tổng tích thời tìm đâu?
Tèo thì viết đúng tính lâu
Bảy trăm sáu chục ghi vào bảng đen
Xong rồi hớn hở reo lên
Tèo sai hay duungs thử xem ai tài?
Hướng dẫn:
Tèo sai vì phép nhân đó là (260 -3) =2573 có chữ số tận cùng là 1 mà kết quả của tèo tận cung là 0
Bài 3
Cho hình vuông ABCD Có diện tích 18cm2
Tính diện tích hình thoi MNPQ
Biết tỉ số hai đường chéo là 



Hướng dẫn: MP=AD
MP=QN nên QN = MP =AD
Vậy SMNPQ =
SMNPQ =SABCD=15cm2
Bài 4
Trong một đội tuyển thi Olympic toán tuổi thơ vừa qua có 3 thí sinh mangsoos báo danh01; 02 và 03 đã dành được ba huy chương Vàng , Bạc và Đồng.( tương đương với giải nhất , Giải nhì và Giải ba.) Đặc biệt không có thí sinh nào giành được giải có số chỉ thứ tự tyrungf với số báo danh của mình. Hỏi các huy chương Vàng , Bạc , Đồng thuộc về thí sinh mang số báo danh bao nhiêu? Biết răng thí sinh giành huy chương đồng Mang số báo danh trùng với số chỉ giải của thí sinh mang số báo danh 01.
Hướng dẫn:
Thí sinh mang số báo danh 01 không thể giành huy chương đồng và huy chương vàng ( giải nhất) nên Thí sinh mang số báo danh 01 Giành huy chương bạc
Thí sinh giành huy chương đồng (giải 3) không thể mang số báo danh 03 Và 01 nên mang số báo danh 02
Do đó thí sinh mang số báo danh o3 giành huy chương Vàng
Vậy SBD 03 giành huy chương vàng
SBD 01 Giành huy chương Bạc
SBD 02 Giành huy chương Đồng.
Bài 5: Trong cuộc thi “ Nhà toán học nhỏ tuổi “ mỗi thí sinh phải vượt qua 5 vòng thi với tổng số bài toán là 51 bài. Số bài toán ở vòngthi sau bao giờ cũng nhiều hơn số Bài toán ở thi vòng trước. Vòng Vòng 5 có số bài toán nhiều gấp 3 lần số bài toán ở vòng thi thứ nhất. Hỏi ở vòng thi thứ tư mỗi thí sinh phải giải bao nhiêu bài toán.
Hướng dẫn:
* Nếu số bài toán vòng 1 không nhiều hơn 4 thì số bài toán vòng 5 không lớn hơn 12 cả 5 vòng thi số bài nhiều nhất có thể có là 4+12+11+10 +9 =46 < 51
Vậy vòng 1 học sinh phải Giải nhiều hơn 4 bài toán
* Nếu số bài toán vòng 1 không nhỏ hơn 7 thì số bài toán vòng 5 không nhỏ hơn 21 nên tổng các bài toán ở cả 5vòng không ít hơn: 7+8+9+10 +21=55 >51
Vậy số bài toán ở vòng 1 phải ít hơn 7 . Nên vòng 1 học sinh phải giải 5 hoặc 6 bài toán.
+ Nếu số bài toán vòng 1 là 6 thì số bài toán vòng 5 là 18
Thì tổng số bài toán ở vòng 2; 3 và 4 là 27 mà 8+9+10 =27 nên số bài toán vòng 4 ít nhất là 10.
7+8+12 =27 nên số bài toán nhiều nhất ở vòng 4 là 12
Nên số bài toán vòng 4 có thể là 10;11;12 (1)
+ Với vòng 1 học sinh phải giải 5 bài toán thì ta tìm được tổng số bài toán ở vòng 2;3 và 4 là 31.
Mà 6+7 +14 <31 nên vòng 4 giải nhiều nhất là 14 bài
Và 9+10+11=30<31 nên vòng 4 học sinh phải giải nhiều hơn 11 bài toán
Nên vòng 4 học sinh có thể phải giải : 12; 13;14 bài toán (2)
Từ (1) Và 2) Suy ra số bài toán ở vòng 4 các thí sinh phải giải có thể nhận các giá trị là:
10; 11;12;13;14 (bài)

Nguyễn Văn Bằng Sầm sơn Thanh hóa DĐ 0948303666

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Bằng
Dung lượng: 50,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)