Toan tap dong dien khong doi
Chia sẻ bởi Huỳnh Thắng Cảnh |
Ngày 15/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Toan tap dong dien khong doi thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
A/ LÍ THUYẾT:
I/ CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
1. Công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch
- Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện là di chuyển điện tích tự do trong một đoạn mạch:
(Công của dòng điện chạy trong một đoạn mạch cũng chính là điện năng tiêu thụ)
- Công suất:
2. Công và công suất của nguồn điện
- Trong một mạch điện kín công của nguồn điện là cho điện tích chuyển động thành dòng tạo thành dòng điện
Anguồn = Ađiện + Alạ = Ađiện trong + Ađiện ngoài + Alạ = 0 + q(
3. Công suất tiêu thụ của một số các thiết bị tiêu thụ điện
a. Thiết bị tỏa nhiệt(điện trở R)
b. Máy thu điện: Điện năng tiêu thụ biến thành = Dạng năng lượng khác(hóa năng, cơ năng) + Nhiệt năng
II/ ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH VÀ MẮC NGUỒN THÀNH BỘ
1. Định luật Ôm cho toàn mạch
a. Tổng quát
- Xuất phát: Anguồn = Amay + Qtoa nhiet
- Lấy một số ví dụ
=> Chú ý: Ra cực nào dấu cực đó
b. Mạch điện chỉ chứa nguồn
Chú ý:
- Nếu mạch hở: I = 0 => U = (
- Nếu nguồn có r = 0 => U = (
2. Mắc nguồn thành bộ (10)
a) Mắc nối tiếp:
= + + … + ; rb = r1 + r2 + … + rn.
Nếu n nguồn giống nhau (mỗi nguồn có sđđ e, điện trở trong r) mắc nối tiếp thì: = ne ; rb = nr.
b) Mắc xung đối: Giả sử > thì = - ; rb = r1 + r2.
Nguồn có sđđ lớn hơn sẽ phát dòng, nguồn còn lại là máy thu.
c) Mắc song song:
+ n nguồn giống nhau (mỗi nguồn có sđđ e, điện trở trong r) mắc song song thành n dãy (nhánh, hàng)
+= e ( = sđđ của một dãy); rb = điện trở trong của một dãy/ số dãy.
d) Mắc hỗn hợp đối xứng:
+ N nguồn giống nhau (mỗi nguồn có sđđ e, điện trở trong r) mắc song song thành n dãy, mỗi dãy gồm m nguồn mắc nối tiếp.
= me ; rb = .
III. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH
1. Đoạn mạch tổng quát
(Ra cực nào dấu cực đấy)
Lấy ví dụ: UAB = IAB(R + r + r`) – E + E` (Vào cực nào dấu cực đấy)
2. Các trường hợp riêng
() Chứa nguồn phát dòng :
a)
UAB = E – Ir hay UBA = Ir – E (UBA lấy theo chiều dòng điện từ B đến A)
Ta cũng có thể viết: (UBA lấy theo chiều dòng điện từ B đến A)
b)
UAB = E – I(R + r ) hay UBA = I(r + R) – E
Ta cũng có thể viết: (UBA lấy theo chiều dòng điện từ B đến A)
() Chứa máy thu :
a)
UAB = E + Ir (UAB lấy theo chiều dòng điện từ A đến B)
Ta cũng có thể viết: (UAB lấy theo chiều dòng điện từ A đến B)
b)
UAB = E + I(R + r ) (UAB lấy theo chiều dòng điện từ A đến B).
Ta cũng có thể viết: (UAB lấy theo chiều dòng điện từ A đến B).
() Chứa R :
B/ BÀI TẬP
DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
I/ PHƯƠNG PHÁP
- Định luật Ôm cho đoạn mạch dùng khi
+ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
+ Biết được công thức tính eb và rb
- Các bước làm
+ Đọc sơ đồ nguồn: Tính eb và rb
+ Đọc sơ đồ mạch ngoài, tính RN
+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch để tìm I
+ Áp dụng định luật Ôm cho các đoạn mạch để tìm U và I các nhánh
II/ VÍ DỤ
Mạch điện thông thường (1 nguồn)
Ví dụ 1:
Cho
I/ CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
1. Công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch
- Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện là di chuyển điện tích tự do trong một đoạn mạch:
(Công của dòng điện chạy trong một đoạn mạch cũng chính là điện năng tiêu thụ)
- Công suất:
2. Công và công suất của nguồn điện
- Trong một mạch điện kín công của nguồn điện là cho điện tích chuyển động thành dòng tạo thành dòng điện
Anguồn = Ađiện + Alạ = Ađiện trong + Ađiện ngoài + Alạ = 0 + q(
3. Công suất tiêu thụ của một số các thiết bị tiêu thụ điện
a. Thiết bị tỏa nhiệt(điện trở R)
b. Máy thu điện: Điện năng tiêu thụ biến thành = Dạng năng lượng khác(hóa năng, cơ năng) + Nhiệt năng
II/ ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH VÀ MẮC NGUỒN THÀNH BỘ
1. Định luật Ôm cho toàn mạch
a. Tổng quát
- Xuất phát: Anguồn = Amay + Qtoa nhiet
- Lấy một số ví dụ
=> Chú ý: Ra cực nào dấu cực đó
b. Mạch điện chỉ chứa nguồn
Chú ý:
- Nếu mạch hở: I = 0 => U = (
- Nếu nguồn có r = 0 => U = (
2. Mắc nguồn thành bộ (10)
a) Mắc nối tiếp:
= + + … + ; rb = r1 + r2 + … + rn.
Nếu n nguồn giống nhau (mỗi nguồn có sđđ e, điện trở trong r) mắc nối tiếp thì: = ne ; rb = nr.
b) Mắc xung đối: Giả sử > thì = - ; rb = r1 + r2.
Nguồn có sđđ lớn hơn sẽ phát dòng, nguồn còn lại là máy thu.
c) Mắc song song:
+ n nguồn giống nhau (mỗi nguồn có sđđ e, điện trở trong r) mắc song song thành n dãy (nhánh, hàng)
+= e ( = sđđ của một dãy); rb = điện trở trong của một dãy/ số dãy.
d) Mắc hỗn hợp đối xứng:
+ N nguồn giống nhau (mỗi nguồn có sđđ e, điện trở trong r) mắc song song thành n dãy, mỗi dãy gồm m nguồn mắc nối tiếp.
= me ; rb = .
III. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH
1. Đoạn mạch tổng quát
(Ra cực nào dấu cực đấy)
Lấy ví dụ: UAB = IAB(R + r + r`) – E + E` (Vào cực nào dấu cực đấy)
2. Các trường hợp riêng
() Chứa nguồn phát dòng :
a)
UAB = E – Ir hay UBA = Ir – E (UBA lấy theo chiều dòng điện từ B đến A)
Ta cũng có thể viết: (UBA lấy theo chiều dòng điện từ B đến A)
b)
UAB = E – I(R + r ) hay UBA = I(r + R) – E
Ta cũng có thể viết: (UBA lấy theo chiều dòng điện từ B đến A)
() Chứa máy thu :
a)
UAB = E + Ir (UAB lấy theo chiều dòng điện từ A đến B)
Ta cũng có thể viết: (UAB lấy theo chiều dòng điện từ A đến B)
b)
UAB = E + I(R + r ) (UAB lấy theo chiều dòng điện từ A đến B).
Ta cũng có thể viết: (UAB lấy theo chiều dòng điện từ A đến B).
() Chứa R :
B/ BÀI TẬP
DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
I/ PHƯƠNG PHÁP
- Định luật Ôm cho đoạn mạch dùng khi
+ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
+ Biết được công thức tính eb và rb
- Các bước làm
+ Đọc sơ đồ nguồn: Tính eb và rb
+ Đọc sơ đồ mạch ngoài, tính RN
+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch để tìm I
+ Áp dụng định luật Ôm cho các đoạn mạch để tìm U và I các nhánh
II/ VÍ DỤ
Mạch điện thông thường (1 nguồn)
Ví dụ 1:
Cho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thắng Cảnh
Dung lượng: 317,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)