TOÁN OLYMPIC L5 V 13- 2015-2016
Chia sẻ bởi Nguyễn Thái Thịnh |
Ngày 09/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: TOÁN OLYMPIC L5 V 13- 2015-2016 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
TOÁN 5 - VÒNG 13 - 2015- 2016
Top of Form
1 ) Một hình tam giác có diện tích là 12,16dm2 và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm. Vậy cạnh đáy của tam giác đó là bao nhiêu dm ?
Cạnh đáy là: 12,16 x 2 : 3,8 = 6,4 (dm)
2 ) Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m, chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m. Vậy diện tích của tam giác đó là bao nhiêu m2?
Diện tích hình tam giác: 5,4 x 3,5 : 2 = 9,45 (m2)
3) Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó. Chu vi tấm bìa: 1,2 x 3,14 = 3,768 (m)
4) Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó. Chu vi cái nong: 0,8 x 2 x 3,14 = 5,024 (m)
5) Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2m2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m. Vậy chiều cao khu đất đó là bao nhiêu cm.?
Tổng độ dài 2 đáy: 50,8 + 32,5 = 83,3 (m)
Chiều cao hình thang: 1166,2 x 2 : 83,3 = 28 (m)
28m = 2800cm
6)Một mảnh bìa hình thang vuông có đáy bé là 3,5dm và bằng nửa cạnh đáy lớn. Cạnh bên vuông góc với 2 đáy là 2,8dm. Vậy diện tích mảnh bìa đó là bao nhiêu cm2?
Đáy lớn hình thang: 3,5 x 2 = 7 (dm)
Diện tích hình thang: (7 + 3,5) x 2,8 : 2 = 14,7 (dm2)
14,7dm2 = 1470cm2
7) Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng ?
2041m = 204100cm
Chu vi bánh xe: 65 x 3,14 = 204,1 (cm)
Số vòng mà bánh xe lăn : 204100 : 204,1 = 1000 (vòng)
8) Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy bé là 30m và chiếm 60% cạnh đáy lớn, chiều cao bằng cạnh đáy bé. Người ta sử dụng 59% diện tích mảnh đất để xây nhà, làm đường đi và đào ao. Còn lại là diện tích trồng cây. Vậy diện tích đất để trồng cây là bao nhiêu m2. Đáy lớn mảnh đất: 30 : 60% = 50 (m)
Diện tích mảnh đất: (50 + 30) x 30 : 2 = 1200 (m2)
Diện tích đất để xây nhà, làm đường đi, đào ao:
1200 x 59% = 708 (m2)
Diện tích đất để trồng cây: 1200 – 708 = 492 (m2)
9) Một hình tam giác có cạnh đáy là 35dm. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 2,7m thì diện tích tam giác tăng thêm 5,265m2. Diện tích tam giác đó là bao nhiêu m2.
35dm = 3,5m
Chiều cao tam giác: 5,265 x 2 : 2,7 = 3,9 (m)
Diện tích tam giác: 3,5 x 3,9 : 2 = 6,825 (m2)
10) Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 240cm2. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 25% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD. Diện tích phần tăng thêm: 240 x 25% = 60 (cm2)
Diện tích tam giác ABD: 240 + 60 = 300 (cm2)
11) Một bạn đã cắt 2/3 của sợi dây được một đoạn dài 18cm. Hỏi đoạn dây còn lại bao nhiêu xăng−ti−mét? Đoạn dây còn lại dài: 18 : 2 = 9 (cm)
12 ) Một hình thang có đáy nhỏ là 13,4m và bằng 1/2 cạnh đáy lớn. Chiều cao của hình thang là 15,8m. Vậy diện tích hình thang là bao nhiêu m2?
Đáy lớn hình thang: 13,4 x 2 = 26,8 (m) . Diện tích hình thang:(26,8 + 13,4) x 15,8 : 2 = 317,58 (m2)
13 ) Một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 40,5m, chiều cao là 2840cm. Diện tích thửa vườn đó là ? dam2.
2840cm = 28,4m
Diện tích hình thang: 40,5 x 28
Top of Form
1 ) Một hình tam giác có diện tích là 12,16dm2 và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm. Vậy cạnh đáy của tam giác đó là bao nhiêu dm ?
Cạnh đáy là: 12,16 x 2 : 3,8 = 6,4 (dm)
2 ) Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m, chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m. Vậy diện tích của tam giác đó là bao nhiêu m2?
Diện tích hình tam giác: 5,4 x 3,5 : 2 = 9,45 (m2)
3) Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó. Chu vi tấm bìa: 1,2 x 3,14 = 3,768 (m)
4) Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó. Chu vi cái nong: 0,8 x 2 x 3,14 = 5,024 (m)
5) Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2m2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m. Vậy chiều cao khu đất đó là bao nhiêu cm.?
Tổng độ dài 2 đáy: 50,8 + 32,5 = 83,3 (m)
Chiều cao hình thang: 1166,2 x 2 : 83,3 = 28 (m)
28m = 2800cm
6)Một mảnh bìa hình thang vuông có đáy bé là 3,5dm và bằng nửa cạnh đáy lớn. Cạnh bên vuông góc với 2 đáy là 2,8dm. Vậy diện tích mảnh bìa đó là bao nhiêu cm2?
Đáy lớn hình thang: 3,5 x 2 = 7 (dm)
Diện tích hình thang: (7 + 3,5) x 2,8 : 2 = 14,7 (dm2)
14,7dm2 = 1470cm2
7) Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng ?
2041m = 204100cm
Chu vi bánh xe: 65 x 3,14 = 204,1 (cm)
Số vòng mà bánh xe lăn : 204100 : 204,1 = 1000 (vòng)
8) Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy bé là 30m và chiếm 60% cạnh đáy lớn, chiều cao bằng cạnh đáy bé. Người ta sử dụng 59% diện tích mảnh đất để xây nhà, làm đường đi và đào ao. Còn lại là diện tích trồng cây. Vậy diện tích đất để trồng cây là bao nhiêu m2. Đáy lớn mảnh đất: 30 : 60% = 50 (m)
Diện tích mảnh đất: (50 + 30) x 30 : 2 = 1200 (m2)
Diện tích đất để xây nhà, làm đường đi, đào ao:
1200 x 59% = 708 (m2)
Diện tích đất để trồng cây: 1200 – 708 = 492 (m2)
9) Một hình tam giác có cạnh đáy là 35dm. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 2,7m thì diện tích tam giác tăng thêm 5,265m2. Diện tích tam giác đó là bao nhiêu m2.
35dm = 3,5m
Chiều cao tam giác: 5,265 x 2 : 2,7 = 3,9 (m)
Diện tích tam giác: 3,5 x 3,9 : 2 = 6,825 (m2)
10) Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 240cm2. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 25% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD. Diện tích phần tăng thêm: 240 x 25% = 60 (cm2)
Diện tích tam giác ABD: 240 + 60 = 300 (cm2)
11) Một bạn đã cắt 2/3 của sợi dây được một đoạn dài 18cm. Hỏi đoạn dây còn lại bao nhiêu xăng−ti−mét? Đoạn dây còn lại dài: 18 : 2 = 9 (cm)
12 ) Một hình thang có đáy nhỏ là 13,4m và bằng 1/2 cạnh đáy lớn. Chiều cao của hình thang là 15,8m. Vậy diện tích hình thang là bao nhiêu m2?
Đáy lớn hình thang: 13,4 x 2 = 26,8 (m) . Diện tích hình thang:(26,8 + 13,4) x 15,8 : 2 = 317,58 (m2)
13 ) Một mảnh vườn hình thang có trung bình cộng hai đáy là 40,5m, chiều cao là 2840cm. Diện tích thửa vườn đó là ? dam2.
2840cm = 28,4m
Diện tích hình thang: 40,5 x 28
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thái Thịnh
Dung lượng: 47,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)