Toan lop 4 theo chu de-trung binh cong01
Chia sẻ bởi Nguyễn Trần Hạnh Yến |
Ngày 09/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: toan lop 4 theo chu de-trung binh cong01 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
CÁC BÀI TOÁN DẠNG TRUNG BÌNH CỘNG 1
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của mỗi dãy số sau:
a) 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9
b) 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14 và 16
c) 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21 và 24
d) 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32 và 36
Bài 2: Tìm số trung bình cộng của mỗi dãy số sau:
a) 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; …………… và 99
b) 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; ……………… và 64
c) 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; ……………… và 324
d) 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; …………… và 136
Bài 3: Một đoàn xe tải chở hàng, 3 xe đầu chở mỗi xe chở 4520kg hàng, 5 xe sau mỗi xe chở 4120kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu kg hàng?
Bài 4: Một đoàn xe du lịch, 4 xe đi đầu chở tất cả 180 người, 5 xe đi sau chở tất cả 270 người. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu người?
Bài 5: Trung bình tuổi ba, mẹ, Lan và Hồng là 24 tuổi. Trung bình tuổi mẹ, Lan và Hồng là 18 tuổi. Mẹ kém ba 3 tuổi. Lan hơn Hồng 3 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.
Bài 6: Trung bình tuổi ba, mẹ và Lan là 30 tuổi. Trung bình tuổi mẹ và Lan là 24 tuổi. Mẹ kém ba 3 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.
Bài 7: Nga có 34 nhãn vở. Giang có ít hơn trung bình cộng của hai bạn là 5 nhãn vở. Tính số nhãn vở của Giang.
Bài 8: Nga có 34 nhãn vở. Giang có nhiều hơn trung bình cộng của hai bạn là 5 nhãn vở. Tính số nhãn vở của Giang.
Bài 9: Nga có 34 nhãn vở. Phúc có 32 nhãn vở. Giang có nhiều hơn trung bình cộng của ba bạn là 4 nhãn vở. Tính số nhãn vở của Giang.
Bài 10: Nga có 34 nhãn vở. Phúc có 32 nhãn vở. Giang có ít hơn trung bình cộng của ba bạn là 4 nhãn vở. Tính số nhãn vở của Giang.
Bài 11: Nga có 34 nhãn vở. Phúc có 32 nhãn vở. Huyền có 28 nhãn vở. Giang có nhiều hơn trung bình cộng của bốn bạn là 8 nhãn vở. Tính số nhãn vở của Giang.
Bài 12: Nga có 34 nhãn vở. Phúc có 32 nhãn vở. Huyền có 28 nhãn vở. Giang có ít hơn trung bình cộng của bốn bạn là 7 nhãn vở. Tính số nhãn vở của Giang.
Bài 13: Trung bình cộng của hai số là 15. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng hai số là 24. Tìm hai số đó.
Bài 14: Trung bình cộng của 3 số là 18. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng ba số là 22. Nếu gấp số thứ hai lên 2 lần thì trung bình cộng hai số là 24. Tìm ba số đó.
Bài 13: Tìm hai số biết trung bình cộng của hai số là 136. Nếu xóa chữ số 2 bên trái của số thứ nhất thì được số thứ hai.
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của mỗi dãy số sau:
a) 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9
b) 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14 và 16
c) 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21 và 24
d) 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32 và 36
Bài 2: Tìm số trung bình cộng của mỗi dãy số sau:
a) 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; …………… và 99
b) 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; ……………… và 64
c) 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; ……………… và 324
d) 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; …………… và 136
Bài 3: Một đoàn xe tải chở hàng, 3 xe đầu chở mỗi xe chở 4520kg hàng, 5 xe sau mỗi xe chở 4120kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu kg hàng?
Bài 4: Một đoàn xe du lịch, 4 xe đi đầu chở tất cả 180 người, 5 xe đi sau chở tất cả 270 người. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu người?
Bài 5: Trung bình tuổi ba, mẹ, Lan và Hồng là 24 tuổi. Trung bình tuổi mẹ, Lan và Hồng là 18 tuổi. Mẹ kém ba 3 tuổi. Lan hơn Hồng 3 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.
Bài 6: Trung bình tuổi ba, mẹ và Lan là 30 tuổi. Trung bình tuổi mẹ và Lan là 24 tuổi. Mẹ kém ba 3 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.
Bài 7: Nga có 34 nhãn vở. Giang có ít hơn trung bình cộng của hai bạn là 5 nhãn vở. Tính số nhãn vở của Giang.
Bài 8: Nga có 34 nhãn vở. Giang có nhiều hơn trung bình cộng của hai bạn là 5 nhãn vở. Tính số nhãn vở của Giang.
Bài 9: Nga có 34 nhãn vở. Phúc có 32 nhãn vở. Giang có nhiều hơn trung bình cộng của ba bạn là 4 nhãn vở. Tính số nhãn vở của Giang.
Bài 10: Nga có 34 nhãn vở. Phúc có 32 nhãn vở. Giang có ít hơn trung bình cộng của ba bạn là 4 nhãn vở. Tính số nhãn vở của Giang.
Bài 11: Nga có 34 nhãn vở. Phúc có 32 nhãn vở. Huyền có 28 nhãn vở. Giang có nhiều hơn trung bình cộng của bốn bạn là 8 nhãn vở. Tính số nhãn vở của Giang.
Bài 12: Nga có 34 nhãn vở. Phúc có 32 nhãn vở. Huyền có 28 nhãn vở. Giang có ít hơn trung bình cộng của bốn bạn là 7 nhãn vở. Tính số nhãn vở của Giang.
Bài 13: Trung bình cộng của hai số là 15. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng hai số là 24. Tìm hai số đó.
Bài 14: Trung bình cộng của 3 số là 18. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng ba số là 22. Nếu gấp số thứ hai lên 2 lần thì trung bình cộng hai số là 24. Tìm ba số đó.
Bài 13: Tìm hai số biết trung bình cộng của hai số là 136. Nếu xóa chữ số 2 bên trái của số thứ nhất thì được số thứ hai.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trần Hạnh Yến
Dung lượng: 32,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)