Toán lớp 3

Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Thi | Ngày 09/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: toán lớp 3 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 3
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số 139 km đọc là:
A. Một trăm ba mươi chín             B. Một trăm ba chín ki-lô-mét
C. Một trăm ba chín                      D. Một trăm ba mươi chín ki-lô-mét
Câu 2. của 50 kg là:
A. 10            B. 250 kg            C . 10 kg            D. 25 kg
Câu 3. Kết quả của phép nhân: 117 8 là:
A. 936            B. 639            C. 963            D. 886.
Câu 4. 4m 4dm = …. dm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 44 dm            B. 404            C. 404 dm            D. 44
Câu 5. 9 gấp lên 8 lần, rồi bớt 37 thì được:
A. 25            B. 35            C. 45            D. 72
Câu 6. Trong hình vẽ bên có số hình tam giác là:
/
A. 6 hình            B. 7 hình
C. 8 hình            D. 9 hình
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 7: Đặt tính rồi tính:
467 + 319                915 - 384                208 x 4               846 : 4
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..........................................................................................................................................................................
Câu 8: Tính giá trị của biểu thức.
326 + 945 : 9 = ......................
…………………………………
……………………………………..
b) (794 - 38) : 7 = ......................
…………………………………………..
………………………………………….
Câu 9: Một đội đồng diễn thể dục có 464 học sinh, trong đó 1/4 số học sinh là học sinh nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu học sinh nữ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 10. Trong một trại chăn nuôi, An đếm được 88 chân gà, và số heo kém số gà 4 lần. Hỏi trong trại chăn nuôi có bao nhiêu chân heo?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………




A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Có đề kèm theo.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
BÀI ĐỌC: CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt.
Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM
Đọc thầm bài đọc trên và làm bài tập.
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a) Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào?
A. Sống lẻ một mình.                 B. Sống theo đàn.                  C. Sống theo nhóm.
b) Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
A. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
B. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
C. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
c) Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt?
A. Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại.
B. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động.
C. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.
d) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
A. Người đi rất đông.
B. Đàn kiến đông đúc.
C. Người đông như kiến
Câu 2. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Câu 3. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp:
a) Ông tôi rất thích đọc báo
b) Bạn An đã có nhiều cố gắng trong học tập
c) Bao giờ lớp mình kiểm tra học kỳ
d) Huy có thích học đàn không
Câu 4: Tìm và ghi lại một câu theo mẫu “Ai thế nào?” trong bài.
B.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Minh Thi
Dung lượng: 76,35KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)