TOAN CN L2,3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Hà |
Ngày 09/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: TOAN CN L2,3 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Trường TH & THCS Hùng Vương Thứ ……...…ngày …... tháng 5 năm 2014
Họ và tên: ............................................................. Lớp : 2 ....
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2013 - 2014.
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 2- PHẦN ĐỌC
Thời gian làm bài: 40 phút
I. Đọc thành tiếng: ……..điểm.
II.Đọc thầm và làm bài tập: ……..điểm.
Đọc thầm:
VOI TRẢ NGHĨA
Một lần, tôi gặp một chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tôi nhờ năm quản tượng đến giúp sức, kéo nó lên bờ. Nó run run, quơ mãi vòi lên người tôi hít hơi. Nó còn nhỏ, chưa làm được việc. Tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó trở vào rừng.
Vài năm sau, tôi chặt gỗ đã được trồng lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn đã được đưa về gần nơi tôi ở. Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Còn con voi lớn đi cùng chắc là mẹ nó. Đặt gỗ xuống, voi non tung vòi hít hít. Nó kêu lên khe khẽ rồi tiến lên, huơ vòi trên mặt tôi. Nó nhận ra hơi quen ngày trước.
Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản.
Theo VŨ HÙNG
Quản tượng: Người trông nom và điều khiển voi
B.Dựa theo nôi dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Tác giả gặp voi non trong tình trạng như thế nào?
Bị lạc trong rừng.
Bị sa xuống hố sâu.
Bị thụt xuống đầm lầy.
Tác giả nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ?
Nhờ một người quản tượng.
Nhờ năm người quản tượng.
Nhờ năm người dân trong bản
Chú voi đó đã làm gì để trả nghĩa cho người đã giúp mình?
Kéo gỗ bị chặt đi vứt.
Cùng mẹ khiêng số gỗ mới đốn về gần nhà cho người đó.
Không làm gì cả.
Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ khiêng trong câu “ Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến.” ?
vác b. cắp c. khênh
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 2 (PHẦN VIẾT)
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I.Chính tả nghe- viết :
ĐỒNG LÚA CHÍN
Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gơn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng.
II. Tập làm văn :
Viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân của em theo gợi ý sau:
1. Người đó là ai ? năm nay bao nhiêu tuổi?
2. Hình dáng người đó thế nào?
3. Người đó làm nghề gì? ở đâu?
4. Hằng ngày người đó làm những việc gì? Những việc ấy có ích như thế nào?
5. Tình cảm của em đối với người đó như thế nào?
……………………………………………………………………………..
BIỂU ĐIỂM + ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 2.
Phần I : Đọc : 10 điểm:
A.Đọc thành tiếng : 6 điểm.
-Học sinh đọc một trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 35 (Sách TV2-Tập 2): 5 điểm
-Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc : 1 điểm.
B.Đọc – Hiểu: 4 điểm.
Câu 1 : ý c. 1 điểm.
Câu 2 : ý b. 1 điểm.
Câu 3 : ý b. 1 điểm.
Câu 4 : ý c 1 điểm.
Phần II : Viết : 10 điểm.
A.Chính tả: 5 điểm.
-Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày đẹp : 5 điểm.
-Mỗi lỗi chính tả ( sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh) trừ 0,25 điểm.
-Bài viết xấu, bẩn, sai về độ cao, mẫu chữ có thể trừ 1 điểm toàn bài.
B. Tập làm văn : 5 điểm.
-HS viết được từ 5 đến 7 câu theo gợi ý ở đề bài, câu văn dùng từ đúng, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết …có thể cho các mức điểm : 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.
……………………………………………………………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Hà
Dung lượng: 95,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)