Toán bồi dưỡng lớp 4 - 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Nhung |
Ngày 09/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: toán bồi dưỡng lớp 4 - 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Tuần 29
Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2013
Toán 5
Đề 4
Câu 1 : a) Biết : (a + 1) + (a + 2) + (a + 3) + (a + 4) + (a + 5) = 65
Tính a ?
b) Biết tích 18 x 19 x 20 x 21 x a có kết quả đúng là số có dạng 3*91000. Hãy tìm giá trị của chữ số * . Câu 2: Tìm một phân số biết nếu ta thêm 5 đơn vị vào tở số thì được phân số có giá trị bằng 1. Còn nếu chuyển từ tử xuống mẫu 1 đơn vị thì phân số đó có giá tri bằng
Câu 3 Cho hình vẽ: Biết diện tích hình vuông ABCD là 250Tính diện tích hình tròn
Câu 4:
Hai kho thóc A và B chứa tất cả 465 tấn thóc, biết sau khi xuất đi số thóc ở kho A và số thóc ở kho B thì số thóc còn lại ở hai kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu kho B chứa bao nhiêu tấn thóc ? Câu 5 : Cho hình vẽ: Biết hình vuông ABCD có cạnh 20cm và AM = MB; BN = 3NC. Tính diện tích tam giác DMN
Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2123
Đề 3
Môn Toán lớp 4 (Thời gian 90 phút)
Bài 1 - Tính nhanh
1998 x 498 + 1999 x 502 =
Bài 2- Tìm X
47 x X < 47 x 4
(X + 2) x 196 = 196 x 3
Bài 3- Năm nay Lan lên 6 tuổi, bác của Lan 48 tuổi. Hỏi khi bác gấp 4 lần tuổi Lan thì Lan lên mấy tuổi?
Bài 4- Hình chữ nhật ABCD được chia thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật ( hình vẽ). Biết chu vi hình chữ nhật ABCD bằng 90 cm, chu vi hình chữ nhật EBCG gấp 4 lần chu vi hình vuông AEGD. Tính chu vi 2 hình nhỏ?
A E B
D G C
Bài 5- Có 5 hình vuông bằng nhau.
Hãy chỉ ra cách cắt, ghép để tạo thành một hình vuông lớn .
* Chú ý: Học sinh phải tô đậm nét cắt và vẽ lại hình được cắt .
Tuần 30
Thứ 3 ngày 9 tháng 4 năm 2013
Toán 5
Toán chuyển động đều
Dạng 1 : Phương pháp sơ đổ đoạn thẳng :
I. Mục tiêu :
Cũng cố kiến thức về toán chuyển động đều
Biết dùng sơ đồ đoạn thẳng để giải các bài toán chuyển động
II. Hoạt động dạy học
Bài toán 1: Cùng một lúc ô tô đi từ A và một xe máy đi từ B ngược chiều nhau về đến địa điểm C ở giữa AB. C cách A là 300 km và cách B là 260 km. Vận tốc của ô tô là 60 km/giờ, của xe máy là 35 km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì ô tô và xe máy cùng cách C một khoảng như nhau
Giải :
Giả sử ta “gập đôi “ đoạn đường AB tại C. bài toán đưa về dạng chuyển động cùng chiều từ A và từ B cùng tới C, trông đó đoạn AC = 300 km ; CB = 260 km ( Xem sơ đồ dưới đây ) .
Lúc đó bài ô tô xuất phát từ A còn xe máy xuất phát từ E ( E trùng B )
A E D C B
B C
Quãng đường AC dài hơn quãng đường BC là :
300 – 260 = 40 ( km )
( Đây chính là khoảng cách của xe ô tô và xe máy )
Thời gian 2 xe phải đi để gặp nhau tại D ( cách C một khoảng như nhau ) là :
40 : ( 60 – 35 ) = 1 ( giờ ) = 1 giờ 36 phút
Vậy sau 1 giờ 36 phút thì hai xe cùng cách đều C
Đáp số : 1 giờ 36 phút
Bài toán 2 : An ngồi trên xe điện thấy bạn Bình đi bộ ngược chiều qua trước mắt mình. Sau đó 1 phút, xe điện đỗ lại, An quay lại đuổi theo Bình. Hỏi sau bao lâu ( kể từ khi xe điện đỗ lại) thì An sẽ gặp Bình, biết rằng vận tốc đi bộ của An bằng một nửa vận tốc của xe điện và gấp rưỡi vận tốc cảu Bình?
Giải :
Biểu thị quãng đương Bình đi trong 1 phút là 2 phần thì quãng đường An đi trong một phút là :
2 x 1,5 = 3 ( phần )
( Vì vận tốc đi bộ của An gấp rưỡi vận tốc của
Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2013
Toán 5
Đề 4
Câu 1 : a) Biết : (a + 1) + (a + 2) + (a + 3) + (a + 4) + (a + 5) = 65
Tính a ?
b) Biết tích 18 x 19 x 20 x 21 x a có kết quả đúng là số có dạng 3*91000. Hãy tìm giá trị của chữ số * . Câu 2: Tìm một phân số biết nếu ta thêm 5 đơn vị vào tở số thì được phân số có giá trị bằng 1. Còn nếu chuyển từ tử xuống mẫu 1 đơn vị thì phân số đó có giá tri bằng
Câu 3 Cho hình vẽ: Biết diện tích hình vuông ABCD là 250Tính diện tích hình tròn
Câu 4:
Hai kho thóc A và B chứa tất cả 465 tấn thóc, biết sau khi xuất đi số thóc ở kho A và số thóc ở kho B thì số thóc còn lại ở hai kho bằng nhau. Hỏi lúc đầu kho B chứa bao nhiêu tấn thóc ? Câu 5 : Cho hình vẽ: Biết hình vuông ABCD có cạnh 20cm và AM = MB; BN = 3NC. Tính diện tích tam giác DMN
Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2123
Đề 3
Môn Toán lớp 4 (Thời gian 90 phút)
Bài 1 - Tính nhanh
1998 x 498 + 1999 x 502 =
Bài 2- Tìm X
47 x X < 47 x 4
(X + 2) x 196 = 196 x 3
Bài 3- Năm nay Lan lên 6 tuổi, bác của Lan 48 tuổi. Hỏi khi bác gấp 4 lần tuổi Lan thì Lan lên mấy tuổi?
Bài 4- Hình chữ nhật ABCD được chia thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật ( hình vẽ). Biết chu vi hình chữ nhật ABCD bằng 90 cm, chu vi hình chữ nhật EBCG gấp 4 lần chu vi hình vuông AEGD. Tính chu vi 2 hình nhỏ?
A E B
D G C
Bài 5- Có 5 hình vuông bằng nhau.
Hãy chỉ ra cách cắt, ghép để tạo thành một hình vuông lớn .
* Chú ý: Học sinh phải tô đậm nét cắt và vẽ lại hình được cắt .
Tuần 30
Thứ 3 ngày 9 tháng 4 năm 2013
Toán 5
Toán chuyển động đều
Dạng 1 : Phương pháp sơ đổ đoạn thẳng :
I. Mục tiêu :
Cũng cố kiến thức về toán chuyển động đều
Biết dùng sơ đồ đoạn thẳng để giải các bài toán chuyển động
II. Hoạt động dạy học
Bài toán 1: Cùng một lúc ô tô đi từ A và một xe máy đi từ B ngược chiều nhau về đến địa điểm C ở giữa AB. C cách A là 300 km và cách B là 260 km. Vận tốc của ô tô là 60 km/giờ, của xe máy là 35 km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì ô tô và xe máy cùng cách C một khoảng như nhau
Giải :
Giả sử ta “gập đôi “ đoạn đường AB tại C. bài toán đưa về dạng chuyển động cùng chiều từ A và từ B cùng tới C, trông đó đoạn AC = 300 km ; CB = 260 km ( Xem sơ đồ dưới đây ) .
Lúc đó bài ô tô xuất phát từ A còn xe máy xuất phát từ E ( E trùng B )
A E D C B
B C
Quãng đường AC dài hơn quãng đường BC là :
300 – 260 = 40 ( km )
( Đây chính là khoảng cách của xe ô tô và xe máy )
Thời gian 2 xe phải đi để gặp nhau tại D ( cách C một khoảng như nhau ) là :
40 : ( 60 – 35 ) = 1 ( giờ ) = 1 giờ 36 phút
Vậy sau 1 giờ 36 phút thì hai xe cùng cách đều C
Đáp số : 1 giờ 36 phút
Bài toán 2 : An ngồi trên xe điện thấy bạn Bình đi bộ ngược chiều qua trước mắt mình. Sau đó 1 phút, xe điện đỗ lại, An quay lại đuổi theo Bình. Hỏi sau bao lâu ( kể từ khi xe điện đỗ lại) thì An sẽ gặp Bình, biết rằng vận tốc đi bộ của An bằng một nửa vận tốc của xe điện và gấp rưỡi vận tốc cảu Bình?
Giải :
Biểu thị quãng đương Bình đi trong 1 phút là 2 phần thì quãng đường An đi trong một phút là :
2 x 1,5 = 3 ( phần )
( Vì vận tốc đi bộ của An gấp rưỡi vận tốc của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Dung lượng: 95,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)