Toán 7

Chia sẻ bởi Lê Thị Thanh Lam | Ngày 16/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: toán 7 thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Tuần 20 Ngày soạn:08.01.10
Ngày dạy :11.01.10
Tiết 33 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP
BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh được ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày lời giải bài tập hình học.
Luyện khả chứng minh hai tam giác bằng nhau thông qua các trường hợp bằng nhau của tam giác.
3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, Thước thẳng, bảng phụ, compa, thước đo góc.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

GV: Em hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ?


GV: nhận xét và cho điểm
HS: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của tam giác
TH1: c – c – c
TH2: c – g – c
TH3: g – c – g

Hoạt động 2: Bài tập luyện tập

Bài 39/ SGK trang 124
GV: Trên các hình vẽ 105, 106, 107, 108 có các cặp tam giác nào bằng nhau ?
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 105, 106, 107, 108 SGK và trả lời câu hỏi.


GV: Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV cho điểm.

GV: Cho HS làm bài tập 43/ SGK
GV gọi HS đọc nội dung bài toán sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi giả thiết và kết luận














GV: Hướng dẫn HS chứng minh:
Để c/m AD = BC cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau ?
GV :Hãy c/m ADO = CBO



GV:Để c/m EAB = ECD ta cần phải làm gì ?

GV: Phân tích: EAB = ECD

AB = CD








GV:Để chứng minh OE là tia phân giác của góc xOy ta phải chứng minh điều gì ?
GV: Phân tích:
OE là phân giác



OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)
HS: trả lời.
Hình 105:AHB = AHC (c-g-c)
Hình 106:
DKE = DKF (c-g-c)
Hình 107:ABD=ACD(ch-gn)
Hình 108:
ABD = ACD(ch-gn)
Suy ra AB = AC ; DB = DC
DBE = DCH (g-c-g)
ABH = ACE
Bài tập 43 (tr125)
HS: Đọc nội dung đề bài.
HS: Lên bảng vẽ hình ghi GT và KL


GT

OA = OC, OB = OD

KL
a) AC = BD
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác góc xOy

Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có:
OA = OC (GT)
chung
OB = OD (GT)
OAD = OCB (c.g.c)
AD = BC
b) Ta có

màdoOAD =OCB (c/m trên)
.
Ta có OB = OA + AB
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Thanh Lam
Dung lượng: 6,35MB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)