Toán 5(Đề)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 10/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Toán 5(Đề) thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Toán 5- Đề 1
Bài 1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm.
a) Tính diện tích của tấm bìa đó?
b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích.
Tính diện tích tấm bìa còn lại?
Bài 2:
Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm.
Tính diện tích tam giác ECD? E
A B
20,4 cm
D C
27cm
Bài tập3: (HSKG)
Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Lời giải:
Diện tích của tấm bìa đó là:
( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2)
Diện tích tấm bìa còn lại là:
1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2)
Đáp số: 1,32 dm2
Lời giải:
Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật.
Vậy diện tích tam giác ECD là:
27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2)
Đáp số: 275,4 cm2
Lời giải:
Đáy lớn của thửa ruộng là:
26 + 8 = 34 (m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
26 – 6 = 20 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
(34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2)
Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg)
= 4,23 tạ.
Đáp số: 4,23 tạ.
Toán 5- Đề 2
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Hình tròn có đường kính 7/8 m thì chu vi của hình đó là:
A. 2,7475cm B. 27,475cm
C. 2,7475m D. 0,27475m
b)Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa chu vi của nó là:
A. 25,12cm B. 12,56cm
C. 33,12cm D. 20,56cm
Bài tập 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,52m.
a) Tính chu vi của bánh xe đó?
b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, 80 vòng, 300 vòng?
Bài tập3: (HSKG)
Tính diện tích hình PQBD (như hình vẽ)
A Q B
P
D C
Lời giải:
a) Khoanh vào A.
b) Khoanh vào B.
Lời giải:
a) Chu vi của bánh xe đó là:
0,52 x 3,14 = 1,6328 (m)
b) Quãng đường xe đạp đi trong 50 vòng là:
1,6328 x 50 = 81,64 (m)
Quãng đường xe đạp đi trong 300 vòng là:
1,6328 x 300 = 489,84(m)
Đáp số: a) 1,6328 m;
b) 81,64m; 489,84m
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
26 x 18 = 468 (cm2)
Diện tích hình tam giác APQ là:
15 x 8 : 2 = 60 (cm2)
Diện tích hình tam giác BCD là:
26 x 18 : 2 = 234 (cm2)
Diện tích hình PQBD là:
468 – ( 234 + 60) = 174 (cm2)
Đáp số: 174cm2
Toán 5- Đề 3
Bài tập1: Hình bên được vẽ tạo bởi một nửa hình tròn và một hình tam giác. Tính diện tích hình bên.
Bài tập 2: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì được quãng đường dài 22,608 m. Tính đường kính của bánh xe đó?
Bài tập3: (HSKG)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 20m, Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 15m. Tính diện tích đất còn lại là bao nhiêu?
Toán 5- Đề 4
Bài tập1: Hình bên được vẽ tạo bởi một nửa hình tròn và một hình tam
Bài 1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm.
a) Tính diện tích của tấm bìa đó?
b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích.
Tính diện tích tấm bìa còn lại?
Bài 2:
Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm.
Tính diện tích tam giác ECD? E
A B
20,4 cm
D C
27cm
Bài tập3: (HSKG)
Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Lời giải:
Diện tích của tấm bìa đó là:
( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2)
Diện tích tấm bìa còn lại là:
1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2)
Đáp số: 1,32 dm2
Lời giải:
Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật.
Vậy diện tích tam giác ECD là:
27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2)
Đáp số: 275,4 cm2
Lời giải:
Đáy lớn của thửa ruộng là:
26 + 8 = 34 (m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
26 – 6 = 20 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
(34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2)
Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg)
= 4,23 tạ.
Đáp số: 4,23 tạ.
Toán 5- Đề 2
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Hình tròn có đường kính 7/8 m thì chu vi của hình đó là:
A. 2,7475cm B. 27,475cm
C. 2,7475m D. 0,27475m
b)Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa chu vi của nó là:
A. 25,12cm B. 12,56cm
C. 33,12cm D. 20,56cm
Bài tập 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,52m.
a) Tính chu vi của bánh xe đó?
b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, 80 vòng, 300 vòng?
Bài tập3: (HSKG)
Tính diện tích hình PQBD (như hình vẽ)
A Q B
P
D C
Lời giải:
a) Khoanh vào A.
b) Khoanh vào B.
Lời giải:
a) Chu vi của bánh xe đó là:
0,52 x 3,14 = 1,6328 (m)
b) Quãng đường xe đạp đi trong 50 vòng là:
1,6328 x 50 = 81,64 (m)
Quãng đường xe đạp đi trong 300 vòng là:
1,6328 x 300 = 489,84(m)
Đáp số: a) 1,6328 m;
b) 81,64m; 489,84m
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
26 x 18 = 468 (cm2)
Diện tích hình tam giác APQ là:
15 x 8 : 2 = 60 (cm2)
Diện tích hình tam giác BCD là:
26 x 18 : 2 = 234 (cm2)
Diện tích hình PQBD là:
468 – ( 234 + 60) = 174 (cm2)
Đáp số: 174cm2
Toán 5- Đề 3
Bài tập1: Hình bên được vẽ tạo bởi một nửa hình tròn và một hình tam giác. Tính diện tích hình bên.
Bài tập 2: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì được quãng đường dài 22,608 m. Tính đường kính của bánh xe đó?
Bài tập3: (HSKG)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 20m, Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 15m. Tính diện tích đất còn lại là bao nhiêu?
Toán 5- Đề 4
Bài tập1: Hình bên được vẽ tạo bởi một nửa hình tròn và một hình tam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: 430,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)