Toán 5: Bài: Ôn tập về diện tích các hình
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quỳnh Hoa |
Ngày 10/05/2019 |
97
Chia sẻ tài liệu: Toán 5: Bài: Ôn tập về diện tích các hình thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP HÌNH HỌC
CÁC CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH
Giáo viên : Lê Thị Thùy Dương
Hình vuông
Công thức tính chu vi
Công thức tính diện tích
Hình chữ nhật
Công thức tính chu vi
Công thức tính diện tích
Hình bình hành
VD1: Cho hình bình hành ABCD có đáy AB = 25cm, chiểu cao hình bình hành là 15cm. Tính diện tích hình bình hành
Giải
Diện tích hình bình hành là
S = 25 x 15 = 375
Đs: 375
Công thức tính diện tích
Công thức tính chu vi
Hình thoi
VD2: Cho hai hình thoi ( như hình vẽ) . Tính diện tích phần gạch sọc
Giải
AC = 6 + 3 + 3 = 12 ( cm)
Diện tích hình thoi ABCD là:
Diện tích hình thoi BMDN là:
Diện tích phần gạch sọc là:
48 – 24 = 24 ( cm2)
Đs 24 cm2
Hình thang
Hình tròn
d là đường kính, r là bán kính và d = 2 x r
Bài tập 1:
Cho hình vuông ABCD và một hình vuông EFGH nằm trong hình vuông đó ( hình vẽ). Tính cạnh của hình vuông biết diện tích còn lại là 63 dm2 và khoảng cách từ cạnh hình vuông lớn đến hình vuông nhỏ là 35 cm
Giải
Đổi 63dm2 = 6300 cm2.
Chuyển hình vuông nhỏ vào chính giữa bên trong hình vuông lớn ta được diện tích phần còn lại không đổi
Diện tích còn lại được chia thành 4 hình thang có diện tích bằng nhau
Các hình thang này có chiều cao 35 cm, đáy nhỏ bằng độ dài cạnh hình vuông nhỏ, đáy lớn bằng độ dài cạnh hình vuông lớn
4 x SABFE = 6300
Diện tích phần còn lại bằng 4 lần diện tích hình thang ABFE. Vậy
SABFE = 6300 : 4
SABFE = 1575 (cm2)
Vậy
Mà SABFE = ( EF + AB) x 35 : 2
Vậy EF + AB = 1575 x 2 : 35 = 90 ( cm)
Ta có AB – EF = 70 (cm)
Vậy AB = ( 90 + 70) : 2 = 80 (cm)
EF = 90 – 80 = 10 ( cm)
ĐS : 80cm và 10 cm
CÁC CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH
Giáo viên : Lê Thị Thùy Dương
Hình vuông
Công thức tính chu vi
Công thức tính diện tích
Hình chữ nhật
Công thức tính chu vi
Công thức tính diện tích
Hình bình hành
VD1: Cho hình bình hành ABCD có đáy AB = 25cm, chiểu cao hình bình hành là 15cm. Tính diện tích hình bình hành
Giải
Diện tích hình bình hành là
S = 25 x 15 = 375
Đs: 375
Công thức tính diện tích
Công thức tính chu vi
Hình thoi
VD2: Cho hai hình thoi ( như hình vẽ) . Tính diện tích phần gạch sọc
Giải
AC = 6 + 3 + 3 = 12 ( cm)
Diện tích hình thoi ABCD là:
Diện tích hình thoi BMDN là:
Diện tích phần gạch sọc là:
48 – 24 = 24 ( cm2)
Đs 24 cm2
Hình thang
Hình tròn
d là đường kính, r là bán kính và d = 2 x r
Bài tập 1:
Cho hình vuông ABCD và một hình vuông EFGH nằm trong hình vuông đó ( hình vẽ). Tính cạnh của hình vuông biết diện tích còn lại là 63 dm2 và khoảng cách từ cạnh hình vuông lớn đến hình vuông nhỏ là 35 cm
Giải
Đổi 63dm2 = 6300 cm2.
Chuyển hình vuông nhỏ vào chính giữa bên trong hình vuông lớn ta được diện tích phần còn lại không đổi
Diện tích còn lại được chia thành 4 hình thang có diện tích bằng nhau
Các hình thang này có chiều cao 35 cm, đáy nhỏ bằng độ dài cạnh hình vuông nhỏ, đáy lớn bằng độ dài cạnh hình vuông lớn
4 x SABFE = 6300
Diện tích phần còn lại bằng 4 lần diện tích hình thang ABFE. Vậy
SABFE = 6300 : 4
SABFE = 1575 (cm2)
Vậy
Mà SABFE = ( EF + AB) x 35 : 2
Vậy EF + AB = 1575 x 2 : 35 = 90 ( cm)
Ta có AB – EF = 70 (cm)
Vậy AB = ( 90 + 70) : 2 = 80 (cm)
EF = 90 – 80 = 10 ( cm)
ĐS : 80cm và 10 cm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)