TOÁN 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lợi |
Ngày 10/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: TOÁN 5 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
5 Đề mức 1
Câu 1: Ghi chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A. Một hình tứ giác có 4 góc vuông là hình vuông
B. Một hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình vuông
C. Một hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông là hình vuông.
Trả lời: Câu C
Câu 2: Một hình vuông có cạnh dài 4cm. Câu nào đúng?
A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông
B. Diện tích hình vuông lớn hơn chu vi hình vuông
C. Cả hai câu trên đều sai.
Trả lời: Câu C
Câu 3: Ghi chữ đặt trước kết quả đúng.
Số hình thang có trong hình bên:
A. 3 hình
B. 4 hình
C. 5 hình
Trả lời: Câu C
Câu 4: Diện tích phần gạch chéo của hình bên là:
8cm
A. 6 cm2
B. 8 cm2 5 cm
C. 14 cm2 2cm
Trả lời: Câu C
Giải 6 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
(8 x 5) : 2 = 20 (cm2)
Diện tích phần gạch đó là:
20 - (6 x 2) : 2 = 14 (cm2)
Câu 5: Chọn một trong 4 hình a);b);c);d) ghép vào dấu ? để tạo thành một cách có lý nhất.
X
:
-
<
∆
?
a)
b)
c)
d)
Câu 6: Có bao nhiêu hình chữ nhật trong hình sau?
( 9 hình)
.
Câu 7: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Muốn tính diện tích hình ……………………… ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.
(hình vuông)
Câu 8: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện ………………………………… và bằng nhau
(Song song)
Câu 9: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích hình hành bằng độ dài đáy nhân với ………….......…………. (cùng một đơn vị đo).
( Chiều cao)
Câu 10: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích hình tròn bằng bán kính nhân với…………...................rồi nhân với số 3,14.
(bán kính)
Câu 11: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với………….......………….............
( 6 )
Câu 12: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài………….......…m.
( 1 )
Câu 13: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Một nửa diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi chia cho………….......…………..
( 2 )
Câu 14: Cho hình chữ nhật MNPQ có kích thước như hình vẽ. Tính diện tích phần gạch chéo của hình chữ nhật đó. M 10 cm N
Đ/S: 35 cm2
Giải: 3,5 cm I 7 cm 7 cm
Diện tích hình chữ nhật MNQP là:
10 x 7 = 70 (cm2)
Diện tích hình tam giác IMN là: Q P
(10 x 7) : 2 =
Câu 1: Ghi chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A. Một hình tứ giác có 4 góc vuông là hình vuông
B. Một hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình vuông
C. Một hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông là hình vuông.
Trả lời: Câu C
Câu 2: Một hình vuông có cạnh dài 4cm. Câu nào đúng?
A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông
B. Diện tích hình vuông lớn hơn chu vi hình vuông
C. Cả hai câu trên đều sai.
Trả lời: Câu C
Câu 3: Ghi chữ đặt trước kết quả đúng.
Số hình thang có trong hình bên:
A. 3 hình
B. 4 hình
C. 5 hình
Trả lời: Câu C
Câu 4: Diện tích phần gạch chéo của hình bên là:
8cm
A. 6 cm2
B. 8 cm2 5 cm
C. 14 cm2 2cm
Trả lời: Câu C
Giải 6 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
(8 x 5) : 2 = 20 (cm2)
Diện tích phần gạch đó là:
20 - (6 x 2) : 2 = 14 (cm2)
Câu 5: Chọn một trong 4 hình a);b);c);d) ghép vào dấu ? để tạo thành một cách có lý nhất.
X
:
-
<
∆
?
a)
b)
c)
d)
Câu 6: Có bao nhiêu hình chữ nhật trong hình sau?
( 9 hình)
.
Câu 7: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Muốn tính diện tích hình ……………………… ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.
(hình vuông)
Câu 8: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện ………………………………… và bằng nhau
(Song song)
Câu 9: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích hình hành bằng độ dài đáy nhân với ………….......…………. (cùng một đơn vị đo).
( Chiều cao)
Câu 10: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích hình tròn bằng bán kính nhân với…………...................rồi nhân với số 3,14.
(bán kính)
Câu 11: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với………….......………….............
( 6 )
Câu 12: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài………….......…m.
( 1 )
Câu 13: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Một nửa diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi chia cho………….......…………..
( 2 )
Câu 14: Cho hình chữ nhật MNPQ có kích thước như hình vẽ. Tính diện tích phần gạch chéo của hình chữ nhật đó. M 10 cm N
Đ/S: 35 cm2
Giải: 3,5 cm I 7 cm 7 cm
Diện tích hình chữ nhật MNQP là:
10 x 7 = 70 (cm2)
Diện tích hình tam giác IMN là: Q P
(10 x 7) : 2 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lợi
Dung lượng: 322,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)