TNNT LOP 3 TIENG VIET
Chia sẻ bởi Nguyễn Cơ Chí |
Ngày 09/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: TNNT LOP 3 TIENG VIET thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Phòng GD và đào tạo
Huyện Sông lô
------------------------
Đề thi KSCL trạng nguyên nhỏ tuổi lớp 3
Năm học 2009-2010
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 20phút
Phần 1: Trắc nghiệm
Cô giáo tí hon
Bé kẹp tóc lại, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi im nhìn chị. Làm như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng. Nó đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Cái Thanh ngồi cao hơn hai em một đầu. Nó mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mái tóc mai.
(Theo Nguyễn Thi)
Dựa vào bài tập đọc trên, em hãy khoanh tròn vào đáp án A, B, C mà em cho là đúng nhất trong mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Truyện có những nhân vật nào?
A. Bé
B. Thằng Hiển, Anh và Thanh
C. Cả hai ý trên
Câu 2: Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
A. Các bạn chơi trò nhảydây
B. Các bạn chơi trò lớp học
C. Các bạn chơi trò ô quan
Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu “Chính bông là bạn của trẻ em ”trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?
A. Ai?
B. Cái gì?
C. Thế nào?
Câu 4: Câu: “Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị.” có cấu tạo câu theo mẫu nào?
A. Mẫu câu Ai làm gì?
B. Mẫu câu Ai là gì?
C. Mẫu câu Ai thế nào?
Phần II: Tự luận
Câu 1: Xếp những từ ngữ sau thành hai nhóm:
bút chì, thầy hiệu trưởng, cô hiệu phó, cục tẩy, thước kẻ, học sinh, sách giáo khoa, thầy giáo, vở viết, bảng.
Câu 2: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, con gì, cái gì?”, hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì, thế nào?” trong mỗi câu sau đây:
Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm.
Chuột đưa cho Mèo viên ngọc quý.
Chàng trai xuống thuỷ cung gặp Long Vương.
Câu 3: Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ dưới đây:
Tinh mơ em thức dậy
Rửa mặt rồi đến trường
Em bước vội trên đường
Núi giăng hàng trước mặt.
(Thanh Hào)
Câu 4: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 4 câu và chép lại cho đúng chính tả:
Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ gió bắc hun hút thổi núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù mây bò trên mặt đất, tràn vào
Huyện Sông lô
------------------------
Đề thi KSCL trạng nguyên nhỏ tuổi lớp 3
Năm học 2009-2010
Môn: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 20phút
Phần 1: Trắc nghiệm
Cô giáo tí hon
Bé kẹp tóc lại, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi im nhìn chị. Làm như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng. Nó đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Cái Thanh ngồi cao hơn hai em một đầu. Nó mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mái tóc mai.
(Theo Nguyễn Thi)
Dựa vào bài tập đọc trên, em hãy khoanh tròn vào đáp án A, B, C mà em cho là đúng nhất trong mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Truyện có những nhân vật nào?
A. Bé
B. Thằng Hiển, Anh và Thanh
C. Cả hai ý trên
Câu 2: Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
A. Các bạn chơi trò nhảydây
B. Các bạn chơi trò lớp học
C. Các bạn chơi trò ô quan
Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu “Chính bông là bạn của trẻ em ”trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?
A. Ai?
B. Cái gì?
C. Thế nào?
Câu 4: Câu: “Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị.” có cấu tạo câu theo mẫu nào?
A. Mẫu câu Ai làm gì?
B. Mẫu câu Ai là gì?
C. Mẫu câu Ai thế nào?
Phần II: Tự luận
Câu 1: Xếp những từ ngữ sau thành hai nhóm:
bút chì, thầy hiệu trưởng, cô hiệu phó, cục tẩy, thước kẻ, học sinh, sách giáo khoa, thầy giáo, vở viết, bảng.
Câu 2: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, con gì, cái gì?”, hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì, thế nào?” trong mỗi câu sau đây:
Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm.
Chuột đưa cho Mèo viên ngọc quý.
Chàng trai xuống thuỷ cung gặp Long Vương.
Câu 3: Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ dưới đây:
Tinh mơ em thức dậy
Rửa mặt rồi đến trường
Em bước vội trên đường
Núi giăng hàng trước mặt.
(Thanh Hào)
Câu 4: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 4 câu và chép lại cho đúng chính tả:
Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ gió bắc hun hút thổi núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù mây bò trên mặt đất, tràn vào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Cơ Chí
Dung lượng: 51,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)