TN 12
Chia sẻ bởi Đỗ Huyền Thương |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: TN 12 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
ANCOL,PHENOL
Câu 1: Clorofom có công thức là:
CHCl3 C. CH4
CH2Cl2 D. CH3Cl
Câu 2: Chọn câu sai:
Ở điều kiện thường các dẫn suất halozen có phân tử khối nhỏ như CH3F, CH3Cl, CH3 Br là những chất khí.
Những polihalozen có phân tử khối lớn hơn như CHI3, C6H6Cl6 là những chất lỏng.
Các dẫn suất halozen hầu như không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi không phân cực.
Nhiều dẫn suất halozen có hoạt tính sinh học cao như CHCl3 có tác dụng gây mê.
Câu 3: Clobenzen có thể bị thuỷ phân khi:
Ngay trong dung dịch ở nhiệt độ thường.
Trong môi trương kiềm nhưng phải đung nóng.
Trong dung dịch đã được đung nóng.
Không bị thuỷ phân trong môi trương kiềm ở nhiệt độ thường cũng như đun sôi.
Câu 4: Sản phẩm chính của phản ứng CH3-CHBr-CH2-CH3 KOH, ancol, t0
- HBr
CH3-CH=CH-CH3
B. CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-CH3
CH2=C=CH-CH3
Câu 5: Người ta nhận thấy rằng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi độ tan trong nước của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn suất halogen hoặc các ete có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều. Vì:
Có liên kết hiđro với các phân tử rượu với nhau.
Có liên kết hiđro giữa phân tử nước với phân tử rượu.
Có liên kết hidro giữa các phân tử.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Glixerol hoà tan được ………tạo thành phức chất màu xanh da trời.
A. Cu(OH)2
B. AgOH
C. Mg(OH)2
D. Al(OH)3
Câu 7: Các phân tử ancol ràng buộc với nhau thành phân tử lớn bằng những liên kết tương đối yếu, gọi là liên kết hiđro. Bản chất của liên kết hiđro là:
A. Sự hút tĩnh điện giữa nguyên tử H và nguyên tử O
B. Mỗi nguyên tử H và O đưa ra một electron để góp chung.
C. Liên kết cho nhận giữa nguyên tử O và nguyên tử H.
D. Liên kết ion.
Câu 8: Khi tách nước từ một phân tử rượu trong điều kiện H2SO4 đặc có dư và 1700C để tạo anken thì nhóm OH bị tách cùng với
A. nguyên tử cacbon ít hiđro hơn.
B. nguyên tử cacbon nhiều hiđro hơn.
C. nguyên tử cacbon cạnh nó nhưng ít hiđro hơn.
D. nguyên tử cacbon cạnh nó nhưng nhiều hiđro hơn.
Câu 9: A và B là hai rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. cho hỗn hợp gồm 1,6g A và 2,3g B tác dụng với Na thu được 1,12l H2 (đktc). CTPT của hai rượu là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C4H9OH và C5H11OH
Câu 10: Chia a(g) hỗn hợp hai rượu no đơn chức thành hai phần bằng nhau:
F1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24l CO2(đktc)
F2: tách nước hoàn toàn thu được 2 anken. Đốt xháy toàn bộ hỗn hợp hai anken này thu được m(g) H2O, m có giá trị là:
A. 0,18g C. 8,1 g
B. 1,8g D. 0,36g
Câu 11: Đốt cháy a(g) C2H5OH được 0,2mol CO2. Đốt b(g) CH3COOH được 0,2mol CO2. Cho a(g) C2H5OH tác dụng với b(g) có H2SO4 xúc tác, hiệu suất 100% đựoc c(g) este, c có giá trị là:
A. 4,4g C. 13,3 g
B. 8,8g D. 17,6g.
Câu 12: Điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4đ ở 1700C, sản phẩm có lẫn tạp chất SO2 vàCO2 có thể dung chất nào để loại bỏ tạp chất đó
A. dung dịnh Brom
B. dung dịnh K2CO3
C. dung dịnh KMnO4
D. dung dịnh KOH
Câu 13: Đun 132,8g hỗn hợp ba rượu no đơn chức với H2SO4 ở 1400C thu được các hỗn hợp ete có số mol bằng nhau và thu được 111,2g H2O. Số mol của mỗi ete là:
A. 0,1 mol C. 0.3 mol
B. 0,2 mol D. 0,4 mol
Câu 14: Đun hỗn hợp 5 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C
Câu 1: Clorofom có công thức là:
CHCl3 C. CH4
CH2Cl2 D. CH3Cl
Câu 2: Chọn câu sai:
Ở điều kiện thường các dẫn suất halozen có phân tử khối nhỏ như CH3F, CH3Cl, CH3 Br là những chất khí.
Những polihalozen có phân tử khối lớn hơn như CHI3, C6H6Cl6 là những chất lỏng.
Các dẫn suất halozen hầu như không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi không phân cực.
Nhiều dẫn suất halozen có hoạt tính sinh học cao như CHCl3 có tác dụng gây mê.
Câu 3: Clobenzen có thể bị thuỷ phân khi:
Ngay trong dung dịch ở nhiệt độ thường.
Trong môi trương kiềm nhưng phải đung nóng.
Trong dung dịch đã được đung nóng.
Không bị thuỷ phân trong môi trương kiềm ở nhiệt độ thường cũng như đun sôi.
Câu 4: Sản phẩm chính của phản ứng CH3-CHBr-CH2-CH3 KOH, ancol, t0
- HBr
CH3-CH=CH-CH3
B. CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-CH3
CH2=C=CH-CH3
Câu 5: Người ta nhận thấy rằng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi độ tan trong nước của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn suất halogen hoặc các ete có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều. Vì:
Có liên kết hiđro với các phân tử rượu với nhau.
Có liên kết hiđro giữa phân tử nước với phân tử rượu.
Có liên kết hidro giữa các phân tử.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Glixerol hoà tan được ………tạo thành phức chất màu xanh da trời.
A. Cu(OH)2
B. AgOH
C. Mg(OH)2
D. Al(OH)3
Câu 7: Các phân tử ancol ràng buộc với nhau thành phân tử lớn bằng những liên kết tương đối yếu, gọi là liên kết hiđro. Bản chất của liên kết hiđro là:
A. Sự hút tĩnh điện giữa nguyên tử H và nguyên tử O
B. Mỗi nguyên tử H và O đưa ra một electron để góp chung.
C. Liên kết cho nhận giữa nguyên tử O và nguyên tử H.
D. Liên kết ion.
Câu 8: Khi tách nước từ một phân tử rượu trong điều kiện H2SO4 đặc có dư và 1700C để tạo anken thì nhóm OH bị tách cùng với
A. nguyên tử cacbon ít hiđro hơn.
B. nguyên tử cacbon nhiều hiđro hơn.
C. nguyên tử cacbon cạnh nó nhưng ít hiđro hơn.
D. nguyên tử cacbon cạnh nó nhưng nhiều hiđro hơn.
Câu 9: A và B là hai rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. cho hỗn hợp gồm 1,6g A và 2,3g B tác dụng với Na thu được 1,12l H2 (đktc). CTPT của hai rượu là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C4H9OH và C5H11OH
Câu 10: Chia a(g) hỗn hợp hai rượu no đơn chức thành hai phần bằng nhau:
F1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24l CO2(đktc)
F2: tách nước hoàn toàn thu được 2 anken. Đốt xháy toàn bộ hỗn hợp hai anken này thu được m(g) H2O, m có giá trị là:
A. 0,18g C. 8,1 g
B. 1,8g D. 0,36g
Câu 11: Đốt cháy a(g) C2H5OH được 0,2mol CO2. Đốt b(g) CH3COOH được 0,2mol CO2. Cho a(g) C2H5OH tác dụng với b(g) có H2SO4 xúc tác, hiệu suất 100% đựoc c(g) este, c có giá trị là:
A. 4,4g C. 13,3 g
B. 8,8g D. 17,6g.
Câu 12: Điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4đ ở 1700C, sản phẩm có lẫn tạp chất SO2 vàCO2 có thể dung chất nào để loại bỏ tạp chất đó
A. dung dịnh Brom
B. dung dịnh K2CO3
C. dung dịnh KMnO4
D. dung dịnh KOH
Câu 13: Đun 132,8g hỗn hợp ba rượu no đơn chức với H2SO4 ở 1400C thu được các hỗn hợp ete có số mol bằng nhau và thu được 111,2g H2O. Số mol của mỗi ete là:
A. 0,1 mol C. 0.3 mol
B. 0,2 mol D. 0,4 mol
Câu 14: Đun hỗn hợp 5 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Huyền Thương
Dung lượng: 916,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)