Tinh chat hh cua kim l0ai
Chia sẻ bởi Hoàng Thế Hanh |
Ngày 29/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: tinh chat hh cua kim l0ai thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với Oxi
PTHH:
3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4(r)
( oxit sắt từ )
Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu … phản ứng với Oxi tạo thành các oxit Al2O3, ZnO, CuO …
t0
Al(r) + O2(K)
Zn(r) + O2(K)
Cu(r) + O2 (k)
t0
t0
t0
Kết luận:
Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt … ) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit( thường là oxit bazơ )
Từ các PTHH trên em có kết luận gì về kim loại tác dụng với Oxi ?
t0
2. Tác dụng với phi kim khác
2Na + Cl 2NaCl
2
PTHH
Ở nhiệt độ cao, đồng, magie, sắt … phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối CuS, MgS, FeS…
PTHH
Cu(r) + S(r) CuS(r)
Mg(r) + S(r) MgS(r)
Fe(r) + S(r) FeS(r)
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
Qua các PTHH trên em kết luận gì về kim loại tác dụng với phi kim khác ?
II- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit:
PTHH:
Zn(r)+H2SO4(dd)ZnSO4(dd)+H2(k)
* Kết luận: Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit(HCl, H2SO4loãng…) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
Chú ý:
- Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không giải phóng khí hiđro.
2Fe + 6H2SO4đ,n Fe2 ( SO4)3 + 3SO2 + 6H20_
- Kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 thường không giải phóng khí hiđro.
Mg + 4HNO3đ,n Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H20
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Thí nghiệm 1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Thí nghiệm 2: Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4
- Nhận xét: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3
PTHH
Cu(r) + AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd)+2Ag(r)
Ta nói: Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.
2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
Nhận xét: sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4
PTHH:
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r)
Ta nói: Sắt họat động hóa học mạnh hơn đồng.
2. Phản ứng của sắt với dung dịch đồng (II) sunfat.
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Mg + Cu(NO3)2
Al + CuSO4
Zn + AgNO3
Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu
Al + CuSO4 Al2(SO4)3 +3Cu
Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
2
3
- Em nhận xét như thế nào về khả năng hoạt động hóa học của các kim loại trên?
- Ta nói: Mg, Al, Zn họat động hóa học mạnh hơn Cu, Ag
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Tính chất hóa học chung của kim loại
* Tác dụng với phi kim
+ Với oxi tạo ra oxit bazơ
+ Tác dụng với phi kim khác tạo ra muối
* Tác dụng với dung dịch axit loãng ( HCl, H2SO4 ) tạo ra muối và giải phóng H2
* Tác dụng với dung dịch muối tạo ra muối mới và kim loại mới.
BÀI TẬP : Viết PTHH biểu diễn các chuyển đổi hoá học sau
Mg
(1) (3) (2)
MgCl2 MgSO4 MgO
MgS
(4)
1. Mg + 2HCl MgCl2 + H2
2. Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
Hoặc
Mg + H2SO4 loãng MgSO4+ H2
to
3. 2Mg + O2 2MgO
to
4. Mg + S MgS
Tác dụng với Oxi
PTHH:
3Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4(r)
( oxit sắt từ )
Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu … phản ứng với Oxi tạo thành các oxit Al2O3, ZnO, CuO …
t0
Al(r) + O2(K)
Zn(r) + O2(K)
Cu(r) + O2 (k)
t0
t0
t0
Kết luận:
Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt … ) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit( thường là oxit bazơ )
Từ các PTHH trên em có kết luận gì về kim loại tác dụng với Oxi ?
t0
2. Tác dụng với phi kim khác
2Na + Cl 2NaCl
2
PTHH
Ở nhiệt độ cao, đồng, magie, sắt … phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối CuS, MgS, FeS…
PTHH
Cu(r) + S(r) CuS(r)
Mg(r) + S(r) MgS(r)
Fe(r) + S(r) FeS(r)
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
Qua các PTHH trên em kết luận gì về kim loại tác dụng với phi kim khác ?
II- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit:
PTHH:
Zn(r)+H2SO4(dd)ZnSO4(dd)+H2(k)
* Kết luận: Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit(HCl, H2SO4loãng…) tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
Chú ý:
- Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không giải phóng khí hiđro.
2Fe + 6H2SO4đ,n Fe2 ( SO4)3 + 3SO2 + 6H20_
- Kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 thường không giải phóng khí hiđro.
Mg + 4HNO3đ,n Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H20
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Thí nghiệm 1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Thí nghiệm 2: Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4
- Nhận xét: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3
PTHH
Cu(r) + AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd)+2Ag(r)
Ta nói: Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.
2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
Nhận xét: sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4
PTHH:
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r)
Ta nói: Sắt họat động hóa học mạnh hơn đồng.
2. Phản ứng của sắt với dung dịch đồng (II) sunfat.
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Mg + Cu(NO3)2
Al + CuSO4
Zn + AgNO3
Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu
Al + CuSO4 Al2(SO4)3 +3Cu
Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
2
3
- Em nhận xét như thế nào về khả năng hoạt động hóa học của các kim loại trên?
- Ta nói: Mg, Al, Zn họat động hóa học mạnh hơn Cu, Ag
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Tính chất hóa học chung của kim loại
* Tác dụng với phi kim
+ Với oxi tạo ra oxit bazơ
+ Tác dụng với phi kim khác tạo ra muối
* Tác dụng với dung dịch axit loãng ( HCl, H2SO4 ) tạo ra muối và giải phóng H2
* Tác dụng với dung dịch muối tạo ra muối mới và kim loại mới.
BÀI TẬP : Viết PTHH biểu diễn các chuyển đổi hoá học sau
Mg
(1) (3) (2)
MgCl2 MgSO4 MgO
MgS
(4)
1. Mg + 2HCl MgCl2 + H2
2. Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
Hoặc
Mg + H2SO4 loãng MgSO4+ H2
to
3. 2Mg + O2 2MgO
to
4. Mg + S MgS
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thế Hanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)