Tin học 7 tuần 8 - 30

Chia sẻ bởi Lại Văn Lập | Ngày 25/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: tin học 7 tuần 8 - 30 thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

Tuần 8
Ngày soạn: 5/10/2012
Ngày giảng: Lớp 7B 9/10/2012
Lớp 7A 11/10/2012
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm bắt được các thao tác tính toán bằng cách sử dụng các công thức.
2. Kỹ năng:
- Biết cách nhập các công thức thông thường và công thức địa chỉ để tính toán trong chương trình bảng tính.
3. Thái độ:
- Hiểu được tính năng ưu việt của chương trình bảng tính là tính toán.
- Hiểu được ưu điểm của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ so với việc sử dụng công thức thông thường.
- Tập trung, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp và thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã được học ở tiết trước
Phương pháp: Vấn đáp
Tiến hánh: Nêu cách khởi động và các trò chơi trong Typing test
2. Bài mới:
Hoạt động 1:(15’) Sử dụng công thức để tính toán
Mục tiêu: HS làm quen với việc sử dụng công thức để tính toán trong một bảng tính
Phương pháp: Vấn đáp
Tiến hành:


GV: Em nào có thể cho thầy biết các phép toán trong toán học?
GV: Nhận xét câu trả lời. Ký hiệu các phép toán trong toán học.
GV: Nhận xét và tổng kết lại: Chúng ta có thể thực hiện tất cả những phép toán trên trong chương trình bảng tính. Nhưng các ký hiệu các phép toán trên có một số thay đổi như sau:
GV: Trình chiếu lên màn hình bảng ký hiệu toán học.
GV: Yêu cầu HS thực hiện các phép tính ở dưới lớp. Sau 1, 2 phút, gọi 1 học sinh lên đọc đáp án của mình. Cả lớp nhận xét và góp ý.
GV: Đưa ra đáp án, nêu ra phương án sai để học sinh nhận thức rõ việc viết công thức trong bảng tính phải tuân thủ theo đúng cú pháp và các ký hiệu đã quy định.
1. Sử dụng công thức để tính toán
HS: Cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, phần trăm
HS: Trả lời +; -; x; :; %






HS: Quan sát, nghe giảng.
HS: Thực hiện
(23+4)/3-6
8-2^3+5
50+5*3^2-9
(20-30/3)^2-80
(7*7-9):5
- Trong bảng tính có thể sử dụng các phép tính: +, -, *, /, ^, % để tính toán.
- Trong bảng tính cũng cần thực hiện thứ tự phép tính:
Biểu thức có dấu ngoặc “( )”, “{ }”.
+ Các phép toán lũy thừa, *, /, +, -.


Hoạt động 2:(20’) Cách nhập công thức trong bảng tính
Mục tiêu: HS biết cách nhập công thức trong bảng tính
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
Tiến hành:


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 22 trong SGK.
GV: Mở bảng tính Excel va nhập công thức
(40 – 12)/7+ ( 58+24)*6
GV: Có bao nhiêu bước để nhập công thức vào một ô tính?
GV: Thực hiện mẫu các thao tác đó trên bảng tính.
GV: Nhận xét







GV: yêu cầu HS quan sát hình 23 SGK trang 23 ?
GV: Nếu chọn một ô không có công thức và quan sát thanh công thức, em sẽ thấy nội dung trên thanh công thức giống với dữ liệu trong ô.Còn nếu trong ô là công thức các nôi dung dung này sẽ khác nhau.

2. Nhập công thức:
HS: Quan sát.

HS quan sát


HS: trả lời.

HS: Quan sát, lần lượt lên thực hiện trực tiếp trên máy.
Có 4 bước để nhập công thức vào một ô:
+ Chọn ô cần nhập công thức.
+ Gõ dấu =.
+ Nhập công thức.
+ Nhấn Enter để chấp nhận.
Lưu ý: Dấu =là dấu đầu tiên các em cần gõ khi nhập công thức vào 1 ô.
HS: Quan sát.

HS: Chú ý quan sát và nghe giảng.

3. Tổng kết – hướng dẫn về
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lại Văn Lập
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)