Tin học 7.trai nghien sang tao
Chia sẻ bởi Trần Đình Thi |
Ngày 25/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tin học 7.trai nghien sang tao thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : 10/10/2017
Ngày dạy:
Tiết :
BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững các kí hiệu phép toán cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/), lấy luỹ thừa (^), lấy phần trăm (%) và thứ tự ưu tiên các phép toán trong công thức.
- Nắm vững cách nhập công thức theo đúng thứ tự các bước.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu phép toán vào việc nhập công thức tính trong bảng tính.
- Rèn luyện kĩ năng nhập công thức trong bảng tính một cách chính xác, nhanh nhẹn.
3. Thái độ:
- Biết hợp tác trong việc học nhóm.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
- Có thái độ học tập đúng đắn, say mê sáng tạo
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Gợi ý, nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, máy tính, SGK….
- Học sinh: SGK, học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
( Câu hỏi 1: Hãy nêu ưu điểm chung của chương trình bảng tính?
Đáp án: - Trình bày thông tin dưới dạng bảng
- Thực hiện các tính toán.
- Xây dựng các biểu đồ.
( Câu hỏi 2: Thanh công thức của Excel có vai trò đặc biệt. Vai trò đó là gì?
Đáp án: Thanh công thức cho biết nội dung của ô đang được chọn.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Như các em đã biết, một trong những tính năng ưu việt của chương trình bảng tính là thực hiện các tính toán. Vậy việc tính toán trong trang tính được thực hiện như thế nào? Chúng ta sử dụng những kí hiệu phép toán nào trong công thức tính toán. Bài học hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu về vấn đề này.
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: SỬ DỤNG CÔNG THỨC ĐỂ TÍNH TOÁN
GV: Trong toán học chúng ta sử dụng những kí hiệu phép toán nào?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu các kí hiệu phép toán thực hiện trong bảng tính
GV chú ý hs cách kí hiệu phép nhân (*) và phép chia (/)
HS: lắng nghe, ghi nhớ.
GV: Trong toán học các phép toán được thực hiện theo thứ tự nào?
HS: Trả lời
GV: Củng cố: các phép toán trong ngoặc đơn ( phép nâng lên luỹ thừa ( phép nhân và chia ( phép cộng và trừ.
1. Sử dụng công thức để tính toán
Kí hiệu các phép toán:
+ Phép cộng: +
+ Phép trừ: -
+Phép nhân: *
+ Phép chia: /
+ Phép lấy luỹ thừa: ^
+ Phép lấy phần trăm: %.
* Lưu ý: Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học.
HOẠT ĐỘNG 2: NHẬP CÔNG THỨC
GV: Ví dụ cần nhập công thức tính:
(12+3)/5+(6-3)^2*5
Thứ tự thự hiện như hình sau:
2. Nhập công thức:
GV: Vừa thao tác vừa hướng dẫn từng bước cho hs thấy.
HS: Quan sát thao tác của GV và nêu lại các bước thực hiện nhập công thức.
GV: Công thức được hiển thị ở thanh công thức, còn trong ô là kết quả tính toán.
GV: Lấy ví dụ cho hs thấy sự khác nhau giữa 1 ô chứa công thức và 1 ô không có công thức.
HS: Quan sát theo dõi và ghi nhớ
B1: Chọn ô cần nhập.
B2: Gõ dấu =.
B3: Nhập công thức.
B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút để kết thúc.
HOẠT ĐÔNG 3: LÀM BÀI TẬP NHÓM
GV: Chia lớp làm 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm thực hiện nhập công thức trên giấy học tập, sau đó cử 1 thành viên trong nhóm lên thực hiện trên máy.
GV chú ý cho hs thao tác nhấn Enter: khi ghi trên giấy thì dùng kí hiệu (()
HS: Làm việc theo nhóm.
GV: Nhận xét kết quả thực hiện của từng nhóm và cho điểm. Chỉ rỏ những điểm sai sót của học sinh.
(BÀI TẬP NHÓM 1:
Ngày dạy:
Tiết :
BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững các kí hiệu phép toán cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/), lấy luỹ thừa (^), lấy phần trăm (%) và thứ tự ưu tiên các phép toán trong công thức.
- Nắm vững cách nhập công thức theo đúng thứ tự các bước.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu phép toán vào việc nhập công thức tính trong bảng tính.
- Rèn luyện kĩ năng nhập công thức trong bảng tính một cách chính xác, nhanh nhẹn.
3. Thái độ:
- Biết hợp tác trong việc học nhóm.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
- Có thái độ học tập đúng đắn, say mê sáng tạo
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Gợi ý, nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, máy tính, SGK….
- Học sinh: SGK, học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
( Câu hỏi 1: Hãy nêu ưu điểm chung của chương trình bảng tính?
Đáp án: - Trình bày thông tin dưới dạng bảng
- Thực hiện các tính toán.
- Xây dựng các biểu đồ.
( Câu hỏi 2: Thanh công thức của Excel có vai trò đặc biệt. Vai trò đó là gì?
Đáp án: Thanh công thức cho biết nội dung của ô đang được chọn.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Như các em đã biết, một trong những tính năng ưu việt của chương trình bảng tính là thực hiện các tính toán. Vậy việc tính toán trong trang tính được thực hiện như thế nào? Chúng ta sử dụng những kí hiệu phép toán nào trong công thức tính toán. Bài học hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu về vấn đề này.
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: SỬ DỤNG CÔNG THỨC ĐỂ TÍNH TOÁN
GV: Trong toán học chúng ta sử dụng những kí hiệu phép toán nào?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu các kí hiệu phép toán thực hiện trong bảng tính
GV chú ý hs cách kí hiệu phép nhân (*) và phép chia (/)
HS: lắng nghe, ghi nhớ.
GV: Trong toán học các phép toán được thực hiện theo thứ tự nào?
HS: Trả lời
GV: Củng cố: các phép toán trong ngoặc đơn ( phép nâng lên luỹ thừa ( phép nhân và chia ( phép cộng và trừ.
1. Sử dụng công thức để tính toán
Kí hiệu các phép toán:
+ Phép cộng: +
+ Phép trừ: -
+Phép nhân: *
+ Phép chia: /
+ Phép lấy luỹ thừa: ^
+ Phép lấy phần trăm: %.
* Lưu ý: Thứ tự ưu tiên các phép toán như trong toán học.
HOẠT ĐỘNG 2: NHẬP CÔNG THỨC
GV: Ví dụ cần nhập công thức tính:
(12+3)/5+(6-3)^2*5
Thứ tự thự hiện như hình sau:
2. Nhập công thức:
GV: Vừa thao tác vừa hướng dẫn từng bước cho hs thấy.
HS: Quan sát thao tác của GV và nêu lại các bước thực hiện nhập công thức.
GV: Công thức được hiển thị ở thanh công thức, còn trong ô là kết quả tính toán.
GV: Lấy ví dụ cho hs thấy sự khác nhau giữa 1 ô chứa công thức và 1 ô không có công thức.
HS: Quan sát theo dõi và ghi nhớ
B1: Chọn ô cần nhập.
B2: Gõ dấu =.
B3: Nhập công thức.
B4: Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút để kết thúc.
HOẠT ĐÔNG 3: LÀM BÀI TẬP NHÓM
GV: Chia lớp làm 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm thực hiện nhập công thức trên giấy học tập, sau đó cử 1 thành viên trong nhóm lên thực hiện trên máy.
GV chú ý cho hs thao tác nhấn Enter: khi ghi trên giấy thì dùng kí hiệu (()
HS: Làm việc theo nhóm.
GV: Nhận xét kết quả thực hiện của từng nhóm và cho điểm. Chỉ rỏ những điểm sai sót của học sinh.
(BÀI TẬP NHÓM 1:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đình Thi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)