Tin học 7 ca nam
Chia sẻ bởi Trần Võ Thị Hằng |
Ngày 25/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: tin học 7 ca nam thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
TUẦN 1
Ngày dạy: Lớp: 7
BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết 1-2
Bài 1: Chương trình bảng tính là gì?
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính
- Biết được các thành phần cơ bản của màn hình bảng tính.
- Hiểu rõ các khái niệm hàng, cột, địa chỉ ô tính.
- Biết cách nhập, sửa, xoá dữ liệu.
- Biết cách di chuyển trên trang tính.
2. Kỹ Năng
- Quan sát, phân biệt những loại dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng tính.
- Thành thạo các thao tác trên trang tính
3. Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, phòng nghe nhìn.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1Ổn định :
2- Kiểm tra bài cũ: không
3- Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
ND bài học
Tiết 1:
GV: Trong thực tế em thấy những dữ liệu nào được trình bày dưới dạng bảng?
? Theo em tại sao một số trường hợp thông tin lại được thể hiện dưới dạng bảng?
GV: Đưa ra ví dụ: Hình 1 SGK: Em có nhận xét gì về cách trình bày?
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 2, 4. Em thấy cách trình bày như thế nào?
GV: Đưa ra kết luận cũng là khái niệm về Chương trình bảng tính.
GV: Trong chương trình lớp 6 chúng ta đã học Word, các em nhớ lại xem màn hình của Word gồm những thành phần gì?
GV: Giới thiệu màn hình làm việc của Excel và các thành phần có trên đó.
GV: Giới thiệu về dữ liệu.
GV: Giới thiệu về khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn.
GV: Giới thiệu về khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu của chương trình.
GV: Ngoài ra chương trình bảng tính còn có khả năng tạo các biểu đồ.
HS: Nghe câu hỏi và trả lời.
HS: Trả lời và ghi chép.
HS: Quan sát hình và trả lời.
HS: Quan sát các hình và trả lời.
HS:Lắng nghe và ghi chép.
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Ghi chép.
HS: Nghe và ghi chép.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
HS: Nghe và ghi chép.
1. Bảng tính và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng
- Thông tin thể hiện dưới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, sắp xếp, tính toán, so sánh.
- Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
2. Chương trình bảng tính
a) Màn hình làm việc
- Các bảng chọn.
- Các thanh công cụ.
- Các nút lệnh.
- Cửa sổ làm việc chính.
b) Dữ liệu
- Dữ liệu số và dữ liệu văn bản.
c) Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
- Tính toán tự động.
- Tự động cập nhật kết quả.
- Các hàm có sẵn.
d) Sắp xếp và lọc dữ liệu
- Sắp xếp theo các tiêu chuẩn khác nhau.
- Lọc riêng được các nhóm dữ liệu theo ý muốn.
e) Tạo biểu đồ
- Chương trình bảng tính có các công cụ tạo biểu đồ phong phú.
Tiết 2:
GV: Giới thiệu màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
- Chỉ ra các thành phần chính trên màn hình làm việc: thanh công thức, các bảng chọn, trang tính, ô tính
GV: Giới thiệu và hướng dẫn học sinh các cách nhập và sửa sữ liệu trên trang tính.
GV: Giới thiệu 2 cách di chuyển trên trang tính.
- Hướng dẫn học sinh thực hành các thao tác trên máy tính.
HS: Quan sát và ghi chép.
HS: Ghi chép.
HS: Nghe, quan sát hướng dẫn và ghi chép.
HS: Thực hành thao tác trên máy tính.
HS: Quan sát và ghi chép.
- Thực hành trên máy tính
Ngày dạy: Lớp: 7
BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết 1-2
Bài 1: Chương trình bảng tính là gì?
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
- Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính
- Biết được các thành phần cơ bản của màn hình bảng tính.
- Hiểu rõ các khái niệm hàng, cột, địa chỉ ô tính.
- Biết cách nhập, sửa, xoá dữ liệu.
- Biết cách di chuyển trên trang tính.
2. Kỹ Năng
- Quan sát, phân biệt những loại dữ liệu được trình bày dưới dạng bảng tính.
- Thành thạo các thao tác trên trang tính
3. Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, phòng nghe nhìn.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1Ổn định :
2- Kiểm tra bài cũ: không
3- Bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
ND bài học
Tiết 1:
GV: Trong thực tế em thấy những dữ liệu nào được trình bày dưới dạng bảng?
? Theo em tại sao một số trường hợp thông tin lại được thể hiện dưới dạng bảng?
GV: Đưa ra ví dụ: Hình 1 SGK: Em có nhận xét gì về cách trình bày?
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 2, 4. Em thấy cách trình bày như thế nào?
GV: Đưa ra kết luận cũng là khái niệm về Chương trình bảng tính.
GV: Trong chương trình lớp 6 chúng ta đã học Word, các em nhớ lại xem màn hình của Word gồm những thành phần gì?
GV: Giới thiệu màn hình làm việc của Excel và các thành phần có trên đó.
GV: Giới thiệu về dữ liệu.
GV: Giới thiệu về khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn.
GV: Giới thiệu về khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu của chương trình.
GV: Ngoài ra chương trình bảng tính còn có khả năng tạo các biểu đồ.
HS: Nghe câu hỏi và trả lời.
HS: Trả lời và ghi chép.
HS: Quan sát hình và trả lời.
HS: Quan sát các hình và trả lời.
HS:Lắng nghe và ghi chép.
HS: Trả lời câu hỏi.
HS: Ghi chép.
HS: Nghe và ghi chép.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
HS: Nghe và ghi chép.
1. Bảng tính và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng
- Thông tin thể hiện dưới dạng bảng để tiện cho việc theo dõi, sắp xếp, tính toán, so sánh.
- Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
2. Chương trình bảng tính
a) Màn hình làm việc
- Các bảng chọn.
- Các thanh công cụ.
- Các nút lệnh.
- Cửa sổ làm việc chính.
b) Dữ liệu
- Dữ liệu số và dữ liệu văn bản.
c) Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
- Tính toán tự động.
- Tự động cập nhật kết quả.
- Các hàm có sẵn.
d) Sắp xếp và lọc dữ liệu
- Sắp xếp theo các tiêu chuẩn khác nhau.
- Lọc riêng được các nhóm dữ liệu theo ý muốn.
e) Tạo biểu đồ
- Chương trình bảng tính có các công cụ tạo biểu đồ phong phú.
Tiết 2:
GV: Giới thiệu màn hình làm việc của chương trình bảng tính.
- Chỉ ra các thành phần chính trên màn hình làm việc: thanh công thức, các bảng chọn, trang tính, ô tính
GV: Giới thiệu và hướng dẫn học sinh các cách nhập và sửa sữ liệu trên trang tính.
GV: Giới thiệu 2 cách di chuyển trên trang tính.
- Hướng dẫn học sinh thực hành các thao tác trên máy tính.
HS: Quan sát và ghi chép.
HS: Ghi chép.
HS: Nghe, quan sát hướng dẫn và ghi chép.
HS: Thực hành thao tác trên máy tính.
HS: Quan sát và ghi chép.
- Thực hành trên máy tính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Võ Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)