Tin hoc 7
Chia sẻ bởi Phạm Hải Đường |
Ngày 25/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: tin hoc 7 thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Tuần: 07 Ngày soạn: 10/10/2007
TIẾT: 13 Ngày dạy: 15/10/2007
Lớp 7
BÀI 3 THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu : Qua bài này HS:
- Biết cách nhập công thức vào ô tính.
- Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.
II. Nội dung chuẩn bị .
a. Giáo viên:
Bảng tính chuyển đổi các phép tóan thông thường và các phép toán viết trong công thức trên ô tính của bảng tính.
Mẫu nhập công thức trong ô tính.
Một số bài mẫu có minh họa cho việc công thức sử dụng địa chỉ ô tính và không sử dụng địa chỉ ô tính.
Phiếu giao bài tập cho HS
Một số tệp Excel khác cần dùng trong bài dạy.
b. Học sinh:
Nắm chắc các kiến thức đã học trong bài 1 & bài 2.
- Nghiên cứu trước nội dung bài 3
III. Tiến trình tổ chức bài dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Em hãy nhắc lại các thành phần chính của trang tính là gì?
Câu 2: Em hãy cho biết ở chế độ mặc định các kiểu dữ liệu số và kiểu dữ liệu kí tự được phân biệt bằng cách nào?
2. Tiến trình tổ chức hoạt động bài dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động1:
Giới thiệu bài mới: Ở các tiết trước các em đã được biết đến khả năng tính toán của chương trình bảng tính. Từ các dữ liệu đã được nhập vào các ô tính trên trang tính, các em có thể thực hiện các tính toán và lưu lại kết quả tính toán. Đây là một điểm ưu việt của các chương trình bảng tính.Vậy thì tính toán trên trang tính như thế nào? Cách thực hiện ra sao? Để trả lời được những câu hỏi đó, chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay.
GV ghi tên bài lên bảng.
GV: Trước tiên chúng ta sẽ làm quen với cách sử dụng công thức để tính toán.
Sử dụng công thức để tính toán
GV: Trong toán học ta thường tính toán các biểu thức
Ví dụ: ( 6+4)/2 hay 15+ 2 - 4
Các công thức đó cũng được dùng trong các bảng tính.
GV: Dựa vào SGK, một em hãy cho biết có những kí hiệu phép toán nào được sử dụng để tính toán trên trang tính?
GV: Nhận xét, giới thiệu các kí hiệu
Các kí hiệu sau đây được dùng để kí hiệu các phép toán trong công thức:
Kí hiệu
Ý nghĩa
Ví dụ
+
Kí hiệu phép cộng
=13+5
-
Kí hiệu phép trừ
=21 -7
*
Kí hiệu phép nhân
= 3* 5
/
Kí hiệu phép chia
= 18/2
^
Kí hiệu phép lấy lũy thừa
= 6^2
%
Kí hiệu phép lấy phần trăm
= 6%
(Và)
Dùng làm các dấu gộp các phép toán
= (5+7)/2
GV: lưu ý cho HS các kí hiệu *, /, ^, %
GV: Vấn đề đặt ra là chương trình bảng tính sẽ thực hiện các phép toán trên theo trình tự như thế nào? Nó có giống với trình tự ta tính trên giấy không?
GV: nhận xét
GV: ghi lên bảng:
Các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự thông thường:
Các phép toán trong cặp dấu ngoặc đơn “(“và”)”
Phép nâng lên lũy thừa.
Các phép nhân và phép chia.
Các phép cộng và phép trừ
GV: Biết được các phép toán như vậy rồi, vấn đề đặt ra cho chúng ta là nhập công thức vào ô tính như thế nào để cho ra kết quả. Ta nghiên cứu sang mục tiếp theo.
Hoạt động2:
2. Nhập công thức
GV phát hình ảnh để minh họa cho câu hỏi:
Câu hỏi thảo luận nhóm:
Nếu em chọn 1 ô không có công thức thì trên thanh công thức xuất hiện những gì?
(Hình 1)
Nếu ô chọn có công thức em sẽ thấy công thức xuất hiện ở đâu?(Hình 2)
GV: Vậy yêu cầu đầu tiên của việc nhập công thức là gì?
Dấu = là dấu đầu tiên em cần gõ khi nhập công thức vào một ô.
Câu hỏi thảo luận nhóm:
Các bước lần lượt để nhập công thức?
GV: Phát hình ảnh để minh họa cho câu hỏi:
GV: Theo dõi
TIẾT: 13 Ngày dạy: 15/10/2007
Lớp 7
BÀI 3 THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu : Qua bài này HS:
- Biết cách nhập công thức vào ô tính.
- Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.
II. Nội dung chuẩn bị .
a. Giáo viên:
Bảng tính chuyển đổi các phép tóan thông thường và các phép toán viết trong công thức trên ô tính của bảng tính.
Mẫu nhập công thức trong ô tính.
Một số bài mẫu có minh họa cho việc công thức sử dụng địa chỉ ô tính và không sử dụng địa chỉ ô tính.
Phiếu giao bài tập cho HS
Một số tệp Excel khác cần dùng trong bài dạy.
b. Học sinh:
Nắm chắc các kiến thức đã học trong bài 1 & bài 2.
- Nghiên cứu trước nội dung bài 3
III. Tiến trình tổ chức bài dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Em hãy nhắc lại các thành phần chính của trang tính là gì?
Câu 2: Em hãy cho biết ở chế độ mặc định các kiểu dữ liệu số và kiểu dữ liệu kí tự được phân biệt bằng cách nào?
2. Tiến trình tổ chức hoạt động bài dạy học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động1:
Giới thiệu bài mới: Ở các tiết trước các em đã được biết đến khả năng tính toán của chương trình bảng tính. Từ các dữ liệu đã được nhập vào các ô tính trên trang tính, các em có thể thực hiện các tính toán và lưu lại kết quả tính toán. Đây là một điểm ưu việt của các chương trình bảng tính.Vậy thì tính toán trên trang tính như thế nào? Cách thực hiện ra sao? Để trả lời được những câu hỏi đó, chúng ta sẽ nghiên cứu bài hôm nay.
GV ghi tên bài lên bảng.
GV: Trước tiên chúng ta sẽ làm quen với cách sử dụng công thức để tính toán.
Sử dụng công thức để tính toán
GV: Trong toán học ta thường tính toán các biểu thức
Ví dụ: ( 6+4)/2 hay 15+ 2 - 4
Các công thức đó cũng được dùng trong các bảng tính.
GV: Dựa vào SGK, một em hãy cho biết có những kí hiệu phép toán nào được sử dụng để tính toán trên trang tính?
GV: Nhận xét, giới thiệu các kí hiệu
Các kí hiệu sau đây được dùng để kí hiệu các phép toán trong công thức:
Kí hiệu
Ý nghĩa
Ví dụ
+
Kí hiệu phép cộng
=13+5
-
Kí hiệu phép trừ
=21 -7
*
Kí hiệu phép nhân
= 3* 5
/
Kí hiệu phép chia
= 18/2
^
Kí hiệu phép lấy lũy thừa
= 6^2
%
Kí hiệu phép lấy phần trăm
= 6%
(Và)
Dùng làm các dấu gộp các phép toán
= (5+7)/2
GV: lưu ý cho HS các kí hiệu *, /, ^, %
GV: Vấn đề đặt ra là chương trình bảng tính sẽ thực hiện các phép toán trên theo trình tự như thế nào? Nó có giống với trình tự ta tính trên giấy không?
GV: nhận xét
GV: ghi lên bảng:
Các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự thông thường:
Các phép toán trong cặp dấu ngoặc đơn “(“và”)”
Phép nâng lên lũy thừa.
Các phép nhân và phép chia.
Các phép cộng và phép trừ
GV: Biết được các phép toán như vậy rồi, vấn đề đặt ra cho chúng ta là nhập công thức vào ô tính như thế nào để cho ra kết quả. Ta nghiên cứu sang mục tiếp theo.
Hoạt động2:
2. Nhập công thức
GV phát hình ảnh để minh họa cho câu hỏi:
Câu hỏi thảo luận nhóm:
Nếu em chọn 1 ô không có công thức thì trên thanh công thức xuất hiện những gì?
(Hình 1)
Nếu ô chọn có công thức em sẽ thấy công thức xuất hiện ở đâu?(Hình 2)
GV: Vậy yêu cầu đầu tiên của việc nhập công thức là gì?
Dấu = là dấu đầu tiên em cần gõ khi nhập công thức vào một ô.
Câu hỏi thảo luận nhóm:
Các bước lần lượt để nhập công thức?
GV: Phát hình ảnh để minh họa cho câu hỏi:
GV: Theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hải Đường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)