Tim kiem qua Search Engines
Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Điệp |
Ngày 14/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Tim kiem qua Search Engines thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Ngoài các cách tìm kiếm được trình bày ở trên, người dùng Internet rất ưa thích cách tìm kiếm bằng các Search Engines. Search Engines là công cụ tìm kiếm trên một số Website. Các site này sẽ giúp người sử dụng tìm được địa chỉ các Website có chứa thông tin cần quan tâm. Các công cụ tìm kiếm thường sử dụng một danh mục lưu trữ các nguồn thông tin của Internet. Danh mục này thường xuyên đựơc cập nhật bằng một phần mềm gọi là Web robot. Khi cần tìm địa chỉ của các Website, công cụ tìm kiếm chỉ cần tìm trong các danh mục thông tin cần quan tâm thay vì phải tìm trên tất cả các Website của Internet, do đó thời gian tìm kiếm giảm rất nhiều. các site tìm kiếm sẽ tập hợp tất cả các thông tin liên quan (địa chỉ Website, chủ đề) và cho ra một bảng kết quả tìm kiếm. Để xem nội dung chi tiết, người sử dụng có thể chọn và truy cập vào các Website trong bảng kết quả này.
Các trang Web cung cấp công cụ tìm kiếm hữu hiệu nhất là: www.google.com, www.yahoo.com, www.msn.com, www.altavista.com, www.lycos.com
Để thực hiện tìm kiếm theo cách này, bạn chỉ cần truy cập vào trang Web chứa Search Engine, sau đó nhập từ khóa vào mục Search rồi ấn Enter (hoặc nút Search trên trang web), sau giây lát, kết quả tìm kiếm sẽ được hiển thị trên màn hình.
Cách chọn từ khóa
Khi chọn từ khóa, bạn nên chọn những từ thể hiện được nội dung chính của yêu cầu tin. Từ khóa chọn càng chính xác thì càng dễ lọai ra những kết quả không phù hợp.Ví dụ, nếu bạn nhập từ khóa “ISP” thì kết quả tìm kiếm sẽ dài hơn rất nhiều so với nếu bạn nhập “ISP AND Vietnam”.
Lập biểu thức từ khóa
Biểu thức từ khóa gồm các từ khóa được kết hợp với nhau bởi các tóan tử sẽ giúp bạn tìm được chính xác những địa chỉ trang Web chứa thông tin bạn cần. Biểu thức cho phép tìm chính xác theo cụm từ khóa hoặc loại trừ những kết quả bạn không cần.
Một số toán tử trong biểu thức từ khóa gồm:
AND hoặc dấu cộng (+): cho phép kết hợp hai từ khóa, ví dụ bạn muốn tìm những trang web có nội dung liên quan đến tập đòan MTS tại Việt Nam, thì bạn gõ từ khóa: MTS+Vietnam, Search Engines (như Yahoo!) sẽ nhanh chóng cho bạn kết quả với địa chỉ Website là www.MTS.com.vn
OR: các văn bản tìm được phải chứa ít nhất một trong các từ kết hợp bằng tóan tử OR. Ví dụ tìm Web OR Internet sẽ tìm các site có chứa từ Web hay từ Internet.
NOT hoặc dấu trừ (-) các văn bản tìm được phải không chứa từ theo sau tóan tử NOT. Ví dụ : tìm “orange NOT conunty” sẽ tìm các site có chứa từ Orange nhưng không có từ conunty.
NEAR: các văn bản tìm được phải có các từ kết hợp bởi tóan tử NEAR trong khỏang một số từ (thường là 10 từ). ví dụ tìm RAM NEAR memory sẽ tìm site có chứa từ RAM và từ memory cách nhau trong khỏang 10 từ.
Hai nháy kép(“”): các văn bản tìm được phải có các từ giống hệt như các từ trong 2 nháy kép. Ví dụ tìm “World Wide Web” sẽ tìm các site có chứa (liên tục, phân biệt chữ hoa, chữ thường) cụm từ “World Wide Web”.
Ngoặc đơn ( ): các từ và tóan tử được kết hợp thành nhóm để xác định thứ tự sử dụng tóan tử. Ví dụ tìm chuỗi tìm kiếm: (Internet OR Web) AND browser. Chú ý rằng kết quả này khác với kết quả chuỗi tìm kiếm Internet OR Web AND browser sẽ gồm các site có chứa từ Internet họăc cả hai từ Web và browser.
Sử dụng Advanced Search
Các Search Engine còn cung cấp một công cụ tìm kiếm sâu hơn, đó là Advanced Search. Công cụ này cho bạn tìm kiếm một cách cụ thể và chính xác hơn theo những tiêu chí về thời gian, theo chuyên mục…
Hãy lấy ví dụ qua công cụ tìm kiếm của Yahoo! Bạn mở trang www.yahoo.com rồi nhắp vào liên kết Advanced Search, bạn sẽ tới trang Web Yahoo!Search Option, cho phép bạn thực hiện các lựa chọn kỹ hơn cho việc tìm kiếm.
Lựa chọn các cách tìm kiếm rồi nhắp vào nút Search, Yahoo! Sẽ tìm kiếm những địa chỉ đúng theo yêu cầu của bạn.
Giới thiệu một số Search Engines thông dụng:
Hotbot: www.hotbot.com công cụ cụ tìm kiếm này có thể lập một bảng mục lục cho các từ của hơn 54 triệu tài liệu. nó còn có thể tìm các địa chỉ Web, nhóm tin, đồng thời tìm kiếm theo thời gian, theo
Các trang Web cung cấp công cụ tìm kiếm hữu hiệu nhất là: www.google.com, www.yahoo.com, www.msn.com, www.altavista.com, www.lycos.com
Để thực hiện tìm kiếm theo cách này, bạn chỉ cần truy cập vào trang Web chứa Search Engine, sau đó nhập từ khóa vào mục Search rồi ấn Enter (hoặc nút Search trên trang web), sau giây lát, kết quả tìm kiếm sẽ được hiển thị trên màn hình.
Cách chọn từ khóa
Khi chọn từ khóa, bạn nên chọn những từ thể hiện được nội dung chính của yêu cầu tin. Từ khóa chọn càng chính xác thì càng dễ lọai ra những kết quả không phù hợp.Ví dụ, nếu bạn nhập từ khóa “ISP” thì kết quả tìm kiếm sẽ dài hơn rất nhiều so với nếu bạn nhập “ISP AND Vietnam”.
Lập biểu thức từ khóa
Biểu thức từ khóa gồm các từ khóa được kết hợp với nhau bởi các tóan tử sẽ giúp bạn tìm được chính xác những địa chỉ trang Web chứa thông tin bạn cần. Biểu thức cho phép tìm chính xác theo cụm từ khóa hoặc loại trừ những kết quả bạn không cần.
Một số toán tử trong biểu thức từ khóa gồm:
AND hoặc dấu cộng (+): cho phép kết hợp hai từ khóa, ví dụ bạn muốn tìm những trang web có nội dung liên quan đến tập đòan MTS tại Việt Nam, thì bạn gõ từ khóa: MTS+Vietnam, Search Engines (như Yahoo!) sẽ nhanh chóng cho bạn kết quả với địa chỉ Website là www.MTS.com.vn
OR: các văn bản tìm được phải chứa ít nhất một trong các từ kết hợp bằng tóan tử OR. Ví dụ tìm Web OR Internet sẽ tìm các site có chứa từ Web hay từ Internet.
NOT hoặc dấu trừ (-) các văn bản tìm được phải không chứa từ theo sau tóan tử NOT. Ví dụ : tìm “orange NOT conunty” sẽ tìm các site có chứa từ Orange nhưng không có từ conunty.
NEAR: các văn bản tìm được phải có các từ kết hợp bởi tóan tử NEAR trong khỏang một số từ (thường là 10 từ). ví dụ tìm RAM NEAR memory sẽ tìm site có chứa từ RAM và từ memory cách nhau trong khỏang 10 từ.
Hai nháy kép(“”): các văn bản tìm được phải có các từ giống hệt như các từ trong 2 nháy kép. Ví dụ tìm “World Wide Web” sẽ tìm các site có chứa (liên tục, phân biệt chữ hoa, chữ thường) cụm từ “World Wide Web”.
Ngoặc đơn ( ): các từ và tóan tử được kết hợp thành nhóm để xác định thứ tự sử dụng tóan tử. Ví dụ tìm chuỗi tìm kiếm: (Internet OR Web) AND browser. Chú ý rằng kết quả này khác với kết quả chuỗi tìm kiếm Internet OR Web AND browser sẽ gồm các site có chứa từ Internet họăc cả hai từ Web và browser.
Sử dụng Advanced Search
Các Search Engine còn cung cấp một công cụ tìm kiếm sâu hơn, đó là Advanced Search. Công cụ này cho bạn tìm kiếm một cách cụ thể và chính xác hơn theo những tiêu chí về thời gian, theo chuyên mục…
Hãy lấy ví dụ qua công cụ tìm kiếm của Yahoo! Bạn mở trang www.yahoo.com rồi nhắp vào liên kết Advanced Search, bạn sẽ tới trang Web Yahoo!Search Option, cho phép bạn thực hiện các lựa chọn kỹ hơn cho việc tìm kiếm.
Lựa chọn các cách tìm kiếm rồi nhắp vào nút Search, Yahoo! Sẽ tìm kiếm những địa chỉ đúng theo yêu cầu của bạn.
Giới thiệu một số Search Engines thông dụng:
Hotbot: www.hotbot.com công cụ cụ tìm kiếm này có thể lập một bảng mục lục cho các từ của hơn 54 triệu tài liệu. nó còn có thể tìm các địa chỉ Web, nhóm tin, đồng thời tìm kiếm theo thời gian, theo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Mạnh Điệp
Dung lượng: 196,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)