Tim hieu cau truc may tinh
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Triệu |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: tim hieu cau truc may tinh thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
GVHD: Lê Tấn Lộc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA VẬT LÝ
MÔN:TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
GVHD: Lê Tấn Lộc
MỤC LỤC
Mục đích tìm hiểu
Thùng máy và bộ nguồn
Mạch chủ - Mainboard
Bộ xử lí – CPU
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài
Thiết bị mở rộng
Thiết bị nhập
GVHD: Lê Tấn Lộc
MỤC ĐÍCH TÌM HIỂU
Tìm hiểu, nhận dạng các thành phần của máy tính cá nhân.
Phân loại được các kiểu với từng thiết bị máy tính cá nhân.
Nắm vững một số đặc điểm kỹ thuật, vị trí của các thành phần trong máy tính.
GVHD: Lê Tấn Lộc
I. THÙNG MÁY VÀ BỘ NGUỒN:
1. Thùng máy – Case:
Công dụng: Thùng máy dùng để lắp đặt, định vị các thiết bị máy như Mainboard, Power Supply, CD-Rom, HDD, FDD… gồm 2 loại là dạng đứng và dạng nằm.
GVHD: Lê Tấn Lộc
2. Nguồn - Power supply
Công dụng: Là thiết bị chuyển điện AC DC có điện thế là ± 12 Volt, ± 5 Volt cung cấp cho các thiết bị bên trong máy tính. Bộ nguồn tuy không phải là sản phẩm kỹ thuật cao nhưng khá quan trọng vì ảnh hưởng đến hoạt động ổn định của máy tính.
GVHD: Lê Tấn Lộc
a. Nguồn AT:
Sử dụng 2 đầu ra cấp nguồn cho Mainboard P8 & P9 (mỗi đầu có 6 dây), đồng thời có công tắc cơ cho phép bật tắt nguồn trực tiếp.
GVHD: Lê Tấn Lộc
b. Nguồn ATX:
GVHD: Lê Tấn Lộc
c. Nguồn BTX:
Tương tự như nguồn ATX nhưng xuất hiện thêm đầu cấp nguồn 4 chân.
GVHD: Lê Tấn Lộc
II. BO MẠCH CHỦ - MAINBOARD
1. Cấu tạo:
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
2. Thành phần cơ bản trên MAINBOARD
Bộ xử lý của mainboard, là con chip lớn nhất trên mainboard.
Chipset được chia làm hai phần là cầu bắc và cầu nam:
Cầu bắc (NorthBridge): là vi mạch điều khiển nối những thành phần có tốc độ nhanh như Cpu, Ram, Cache và Bus.
Cầu nam (SouthBridge): vi mạch điều khiển những thành phần có tốc độ chậm hơn như giao diện Bus PCI, ISA, IDE, card âm thanh, card mạng, USB.
GVHD: Lê Tấn Lộc
Gồm 2 dạng:
Dạng khe (Slot): dùng cho Pentium II, III đời cũ
Dạng chân cắm (Socket): 370,423,478,775, Socket A …… Dùng cho CPU Pentium Celeron trở về sau.
GVHD: Lê Tấn Lộc
PHÂN BIỆT SOCKET 370 & 478
Phần chân cắm (Socket) có 2 góc khuyết.
Phần chân cắm (Socket) có 1 góc khuyết.
GVHD: Lê Tấn Lộc
Nhận dạng: Là những khe cắm có cần gạt màu trắng ở 2 bên.
Công dụng: Dùng để cắm bộ nhớ RAM.
GVHD: Lê Tấn Lộc
AGP viết tắt của Advanced Graphics Port – cổng đồ họa cao cấp.
Nhận dạng: Là cổng màu nâu thường nằm ở khu vực giữa mainboard.
Công dụng: Dùng để cắm card đồ họa (VGA Card – Video Graphic Adapter Card)
Khe cắm Card màn hình(AGP slot):
GVHD: Lê Tấn Lộc
PCI viết tắt Peripheral Component Interconnect, cổng kết nối các thiết bị ngoại vi tích hợp.
Nhận dạng: Là những khe màu trắng sữa.
Công dụng: Dùng để cắm các loại card mở rộng như card âm thanh, card mạng, TV card.
GVHD: Lê Tấn Lộc
Nhận dạng: là những khe cắm màu đen nằm gần khe PCI.
Công dụng: Dùng để cắm các card mở rộng như card âm thanh, card mạng ...
Phân loại: Cổng ISA có 2 loại ISA 8 bit, 16bit
Cổng ISA không còn phổ biến.
Khe cắm mở rộng ISA:
GVHD: Lê Tấn Lộc
IDE1: Dùng để cắm ổ cứng chính.
IDE2: Dùng cắm ổ cứng phụ hoặc ổ CD, DVD,..
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
POWER SW: Nối với dây PWS của Case – là dây công tấc nguồn.
POWER LED: Nối với đèn nguồn màu xanh trên Case.
RESTART SW: Nối với công tấc khởi động lại máy trên Case.
HDD LED: Dây nối với đèn đỏ báo ổ cứng đang hoạt động trên Case
GVHD: Lê Tấn Lộc
Thừơng có ký hiệu bằng màu hoặc hình để giúp bạn nhận biết.
Màu tím là của bàn phím, màu xanh là của chuột.
GVHD: Lê Tấn Lộc
Nhận dạng: Có ký hiệu mõ neo đi kèm.
Công dụng: Dùng để cắm các thiết bị ngoại vi như ổ cứng di động, máy in, Scanner, …
GVHD: Lê Tấn Lộc
Nhận dạng: Những cổng có chân cắm nhô ra. Thường gồm 2 cổng COM1, COM2
Công dụng: dùng để cắm các thiết bị ngoại vi như Modem, Scanner…
GVHD: Lê Tấn Lộc
Thường dùng để cắm máy in.
Còn gọi là cổng cái.
Là cổng lớn nhất ở bên ngoài mainboard.
GVHD: Lê Tấn Lộc
Công dụng: Bộ xử lý trung tâm của máy tính có chức năng điều khiển, xử lý thông tin dũ liệu trên máy tính.
Đặc trưng: Tốc độ xử lý (MHz, GHz), tốc độ truyền dữ liệu (Bus), bộ đệm (L2 Cache)
Phân loại: Chia làm 2 loại chính là CPU dạng Socket và CPU dạng Slot.
III. BỘ XỬ LÍ - MAINBOARD (Proccessor Unit):
GVHD: Lê Tấn Lộc
CPU kiểu SLOT
CPU kiểu SOCKET
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
Slot I có 242 pin
Dùng cho: Celeron, Pentium II, Pentium III
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
Socket 370 có 370 chân
Dùng cho: Celeron, Pentium III
GVHD: Lê Tấn Lộc
Socket A có 462 chân
Dùng cho: Athlon XP,Duron
GVHD: Lê Tấn Lộc
Socket 423 có 423 chân
Dùng cho: Pentium IV từ 1.3 Ghz 2.0 Ghz
GVHD: Lê Tấn Lộc
Socket 478 có 478 chân
Dùng cho: Pentium IV từ 1.5 Ghz 3.06 Ghz
GVHD: Lê Tấn Lộc
Có 775 tiếp điểm
Dùng cho: Pentium IV có hỗ trợ công nghệ HT
GVHD: Lê Tấn Lộc
Athlon – Socket 940
Athlon64 – Socket 754
Socket 939
AMD:
GVHD: Lê Tấn Lộc
Các dòng CPU Intel
Các dòng CPU AMD
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
IV. BỘ NHỚ TRONG – RAM & ROM
1. RAM (Random Access Memory)
Công dụng: Là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên, có nhiệm vụ lưu trữ tạm thời các ứng đang họat động, làm vùng nhớ đệm giúp các ứng dụng chạy nhanh hơn.
Đặc trưng: Dung lượng (MB) và tốc độ truyền dữ liệu giữa Mainboard và RAM (BUS – 100/133/266/512)
Phân loại: RAM dạng SIMM (Single in –line Memory Module) và RAM dạng DIMM (Double In-line Memory Module).
GVHD: Lê Tấn Lộc
Simm 72 pins
a. D?ng RAM SIMM dành cho máy PC
GVHD: Lê Tấn Lộc
b. D?ng RAM DIMM
Chia làm 3 loại:SDRAM, DDRAM, RDRAM
DDRAM: Có 184 chân, chỉ có một khe cắt ở phần chân cắm.Tốc độ (bus): PC266, PC333.
GVHD: Lê Tấn Lộc
SO DIMM (Small Outline DIMM): dành cho máy Laptop
GVHD: Lê Tấn Lộc
2. ROM BIOS (Read Only Memory - Basic Input/Output System) Là chương trình máy tính chạy đầu tiên mỗi khi bật máy. Khi BIOS khởi động máy tính, trước tiên sẽ xác định những thiết bị ngoại vi nào có mặt hoạt động. Sau đó nó nạp hệ điều hành (Hay những phần quan trọng) từ đĩa cứng hay đĩa khởi động vào bộ nhớ RAM của máy tính.
BIOS của máy tính là chương trình được lưu trong bộ nhớ chỉ đọc (ROM) hay loại ghi được (Flash Memory). BIOS, còn gọi là ROM BIOS, là chương trình đầu tiên được thực thi khi máy tính khởi động.
GVHD: Lê Tấn Lộc
XÓA PASSWORD CHO BIOS
Cách 1: khởi đông máy vào Dos chỉnh sửa ? máy có hiện A:> hoặc C:/> gõ các dòng lệnh:
A:/> Debug ? Enter
o 70,2f ? Enter
o 71,ff ? Enter
quit ? Enter
Lưu ý : giữa chữ o và 70,2f không có khỏang trắng
Cách 2:
+ Tháo pin nuôi ra khỏi Bios một lúc rồi lắp vào (nhưng nhớ phải đặt lại cấu hình bios cho phù hợp)
+ Trên một số loại Bios có Jumper Clear Bios chỉ cần sử dụng Jumper đó là cũng xóa được Pass của Bios rồi
GVHD: Lê Tấn Lộc
1. Ổ cứng (Hard Disk Driver – HDD)
V. BỘ NHỚ NGOÀI - DISK
GVHD: Lê Tấn Lộc
2. Ổ đĩa CD-ROM:
GVHD: Lê Tấn Lộc
3. FDD (Floppy Disk Drive)
GVHD: Lê Tấn Lộc
Công dụng: Lưu trữ dữ liệu, nhạc MP3, …
Đặc trưng: Dung lượng nhớ MB, luôn dùng cổng USB trên Mainboard.
Cách sử dụng: Để đảm bảo cho dữ liệu và tuổi thọ của đĩa. Sau khi không dùng đĩa. Nhấn phải trên biểu tượng của đĩa ở khay hệ thống chọn Safe to remove hoặc Unplug or Eject hardware. Chọn thiết bị. Nhấn nút Stop.
4. USB HardDisk:
GVHD: Lê Tấn Lộc
1. VGA Card – Card màn hình:
VI. THIẾT BỊ MỞ RỘNG
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
2. NIC (Network Interface Card):
Công dụng: Card mạng dùng để nối mạng các máy tính với nhau.
Nhận dạng: Giống cổng cắm dây điện thoại, có 8 dây, kèm các đèn tín hiệu.
- Phân loại: có 2 dạng Onbo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA VẬT LÝ
MÔN:TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
GVHD: Lê Tấn Lộc
MỤC LỤC
Mục đích tìm hiểu
Thùng máy và bộ nguồn
Mạch chủ - Mainboard
Bộ xử lí – CPU
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài
Thiết bị mở rộng
Thiết bị nhập
GVHD: Lê Tấn Lộc
MỤC ĐÍCH TÌM HIỂU
Tìm hiểu, nhận dạng các thành phần của máy tính cá nhân.
Phân loại được các kiểu với từng thiết bị máy tính cá nhân.
Nắm vững một số đặc điểm kỹ thuật, vị trí của các thành phần trong máy tính.
GVHD: Lê Tấn Lộc
I. THÙNG MÁY VÀ BỘ NGUỒN:
1. Thùng máy – Case:
Công dụng: Thùng máy dùng để lắp đặt, định vị các thiết bị máy như Mainboard, Power Supply, CD-Rom, HDD, FDD… gồm 2 loại là dạng đứng và dạng nằm.
GVHD: Lê Tấn Lộc
2. Nguồn - Power supply
Công dụng: Là thiết bị chuyển điện AC DC có điện thế là ± 12 Volt, ± 5 Volt cung cấp cho các thiết bị bên trong máy tính. Bộ nguồn tuy không phải là sản phẩm kỹ thuật cao nhưng khá quan trọng vì ảnh hưởng đến hoạt động ổn định của máy tính.
GVHD: Lê Tấn Lộc
a. Nguồn AT:
Sử dụng 2 đầu ra cấp nguồn cho Mainboard P8 & P9 (mỗi đầu có 6 dây), đồng thời có công tắc cơ cho phép bật tắt nguồn trực tiếp.
GVHD: Lê Tấn Lộc
b. Nguồn ATX:
GVHD: Lê Tấn Lộc
c. Nguồn BTX:
Tương tự như nguồn ATX nhưng xuất hiện thêm đầu cấp nguồn 4 chân.
GVHD: Lê Tấn Lộc
II. BO MẠCH CHỦ - MAINBOARD
1. Cấu tạo:
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
2. Thành phần cơ bản trên MAINBOARD
Bộ xử lý của mainboard, là con chip lớn nhất trên mainboard.
Chipset được chia làm hai phần là cầu bắc và cầu nam:
Cầu bắc (NorthBridge): là vi mạch điều khiển nối những thành phần có tốc độ nhanh như Cpu, Ram, Cache và Bus.
Cầu nam (SouthBridge): vi mạch điều khiển những thành phần có tốc độ chậm hơn như giao diện Bus PCI, ISA, IDE, card âm thanh, card mạng, USB.
GVHD: Lê Tấn Lộc
Gồm 2 dạng:
Dạng khe (Slot): dùng cho Pentium II, III đời cũ
Dạng chân cắm (Socket): 370,423,478,775, Socket A …… Dùng cho CPU Pentium Celeron trở về sau.
GVHD: Lê Tấn Lộc
PHÂN BIỆT SOCKET 370 & 478
Phần chân cắm (Socket) có 2 góc khuyết.
Phần chân cắm (Socket) có 1 góc khuyết.
GVHD: Lê Tấn Lộc
Nhận dạng: Là những khe cắm có cần gạt màu trắng ở 2 bên.
Công dụng: Dùng để cắm bộ nhớ RAM.
GVHD: Lê Tấn Lộc
AGP viết tắt của Advanced Graphics Port – cổng đồ họa cao cấp.
Nhận dạng: Là cổng màu nâu thường nằm ở khu vực giữa mainboard.
Công dụng: Dùng để cắm card đồ họa (VGA Card – Video Graphic Adapter Card)
Khe cắm Card màn hình(AGP slot):
GVHD: Lê Tấn Lộc
PCI viết tắt Peripheral Component Interconnect, cổng kết nối các thiết bị ngoại vi tích hợp.
Nhận dạng: Là những khe màu trắng sữa.
Công dụng: Dùng để cắm các loại card mở rộng như card âm thanh, card mạng, TV card.
GVHD: Lê Tấn Lộc
Nhận dạng: là những khe cắm màu đen nằm gần khe PCI.
Công dụng: Dùng để cắm các card mở rộng như card âm thanh, card mạng ...
Phân loại: Cổng ISA có 2 loại ISA 8 bit, 16bit
Cổng ISA không còn phổ biến.
Khe cắm mở rộng ISA:
GVHD: Lê Tấn Lộc
IDE1: Dùng để cắm ổ cứng chính.
IDE2: Dùng cắm ổ cứng phụ hoặc ổ CD, DVD,..
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
POWER SW: Nối với dây PWS của Case – là dây công tấc nguồn.
POWER LED: Nối với đèn nguồn màu xanh trên Case.
RESTART SW: Nối với công tấc khởi động lại máy trên Case.
HDD LED: Dây nối với đèn đỏ báo ổ cứng đang hoạt động trên Case
GVHD: Lê Tấn Lộc
Thừơng có ký hiệu bằng màu hoặc hình để giúp bạn nhận biết.
Màu tím là của bàn phím, màu xanh là của chuột.
GVHD: Lê Tấn Lộc
Nhận dạng: Có ký hiệu mõ neo đi kèm.
Công dụng: Dùng để cắm các thiết bị ngoại vi như ổ cứng di động, máy in, Scanner, …
GVHD: Lê Tấn Lộc
Nhận dạng: Những cổng có chân cắm nhô ra. Thường gồm 2 cổng COM1, COM2
Công dụng: dùng để cắm các thiết bị ngoại vi như Modem, Scanner…
GVHD: Lê Tấn Lộc
Thường dùng để cắm máy in.
Còn gọi là cổng cái.
Là cổng lớn nhất ở bên ngoài mainboard.
GVHD: Lê Tấn Lộc
Công dụng: Bộ xử lý trung tâm của máy tính có chức năng điều khiển, xử lý thông tin dũ liệu trên máy tính.
Đặc trưng: Tốc độ xử lý (MHz, GHz), tốc độ truyền dữ liệu (Bus), bộ đệm (L2 Cache)
Phân loại: Chia làm 2 loại chính là CPU dạng Socket và CPU dạng Slot.
III. BỘ XỬ LÍ - MAINBOARD (Proccessor Unit):
GVHD: Lê Tấn Lộc
CPU kiểu SLOT
CPU kiểu SOCKET
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
Slot I có 242 pin
Dùng cho: Celeron, Pentium II, Pentium III
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
Socket 370 có 370 chân
Dùng cho: Celeron, Pentium III
GVHD: Lê Tấn Lộc
Socket A có 462 chân
Dùng cho: Athlon XP,Duron
GVHD: Lê Tấn Lộc
Socket 423 có 423 chân
Dùng cho: Pentium IV từ 1.3 Ghz 2.0 Ghz
GVHD: Lê Tấn Lộc
Socket 478 có 478 chân
Dùng cho: Pentium IV từ 1.5 Ghz 3.06 Ghz
GVHD: Lê Tấn Lộc
Có 775 tiếp điểm
Dùng cho: Pentium IV có hỗ trợ công nghệ HT
GVHD: Lê Tấn Lộc
Athlon – Socket 940
Athlon64 – Socket 754
Socket 939
AMD:
GVHD: Lê Tấn Lộc
Các dòng CPU Intel
Các dòng CPU AMD
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
IV. BỘ NHỚ TRONG – RAM & ROM
1. RAM (Random Access Memory)
Công dụng: Là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên, có nhiệm vụ lưu trữ tạm thời các ứng đang họat động, làm vùng nhớ đệm giúp các ứng dụng chạy nhanh hơn.
Đặc trưng: Dung lượng (MB) và tốc độ truyền dữ liệu giữa Mainboard và RAM (BUS – 100/133/266/512)
Phân loại: RAM dạng SIMM (Single in –line Memory Module) và RAM dạng DIMM (Double In-line Memory Module).
GVHD: Lê Tấn Lộc
Simm 72 pins
a. D?ng RAM SIMM dành cho máy PC
GVHD: Lê Tấn Lộc
b. D?ng RAM DIMM
Chia làm 3 loại:SDRAM, DDRAM, RDRAM
DDRAM: Có 184 chân, chỉ có một khe cắt ở phần chân cắm.Tốc độ (bus): PC266, PC333.
GVHD: Lê Tấn Lộc
SO DIMM (Small Outline DIMM): dành cho máy Laptop
GVHD: Lê Tấn Lộc
2. ROM BIOS (Read Only Memory - Basic Input/Output System) Là chương trình máy tính chạy đầu tiên mỗi khi bật máy. Khi BIOS khởi động máy tính, trước tiên sẽ xác định những thiết bị ngoại vi nào có mặt hoạt động. Sau đó nó nạp hệ điều hành (Hay những phần quan trọng) từ đĩa cứng hay đĩa khởi động vào bộ nhớ RAM của máy tính.
BIOS của máy tính là chương trình được lưu trong bộ nhớ chỉ đọc (ROM) hay loại ghi được (Flash Memory). BIOS, còn gọi là ROM BIOS, là chương trình đầu tiên được thực thi khi máy tính khởi động.
GVHD: Lê Tấn Lộc
XÓA PASSWORD CHO BIOS
Cách 1: khởi đông máy vào Dos chỉnh sửa ? máy có hiện A:> hoặc C:/> gõ các dòng lệnh:
A:/> Debug ? Enter
o 70,2f ? Enter
o 71,ff ? Enter
quit ? Enter
Lưu ý : giữa chữ o và 70,2f không có khỏang trắng
Cách 2:
+ Tháo pin nuôi ra khỏi Bios một lúc rồi lắp vào (nhưng nhớ phải đặt lại cấu hình bios cho phù hợp)
+ Trên một số loại Bios có Jumper Clear Bios chỉ cần sử dụng Jumper đó là cũng xóa được Pass của Bios rồi
GVHD: Lê Tấn Lộc
1. Ổ cứng (Hard Disk Driver – HDD)
V. BỘ NHỚ NGOÀI - DISK
GVHD: Lê Tấn Lộc
2. Ổ đĩa CD-ROM:
GVHD: Lê Tấn Lộc
3. FDD (Floppy Disk Drive)
GVHD: Lê Tấn Lộc
Công dụng: Lưu trữ dữ liệu, nhạc MP3, …
Đặc trưng: Dung lượng nhớ MB, luôn dùng cổng USB trên Mainboard.
Cách sử dụng: Để đảm bảo cho dữ liệu và tuổi thọ của đĩa. Sau khi không dùng đĩa. Nhấn phải trên biểu tượng của đĩa ở khay hệ thống chọn Safe to remove hoặc Unplug or Eject hardware. Chọn thiết bị. Nhấn nút Stop.
4. USB HardDisk:
GVHD: Lê Tấn Lộc
1. VGA Card – Card màn hình:
VI. THIẾT BỊ MỞ RỘNG
GVHD: Lê Tấn Lộc
GVHD: Lê Tấn Lộc
2. NIC (Network Interface Card):
Công dụng: Card mạng dùng để nối mạng các máy tính với nhau.
Nhận dạng: Giống cổng cắm dây điện thoại, có 8 dây, kèm các đèn tín hiệu.
- Phân loại: có 2 dạng Onbo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Triệu
Dung lượng: 7,54MB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)