Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Chia sẻ bởi Nguyễn Thống |
Ngày 11/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
MÔN TOÁN LỚP 4
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
(Sách toán 4 trang 147- 148 )
I) Mục tiêu :
Giúp HS biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số”
II) Hoạt động dạy - học
1) Kiểm tra bài cũ :
- Một học sinh giải bài số 3 trang147
+ Đề bài : Trong một tổ có 5 bạn trai và 6 bạn gái
Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của tổ
Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn trai của tổ đó
+ Kiểm tra kết quả :
a) Tỉ số của bạn và số bạn gái là :
b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn trai là :
* Hoạt động 1:
Tìm hiểu bài
HD học sinh phân tích đề toán :
Số bé được biểu thị bằng 3 phần bằng nhau :
Số lớn được biểu thị 5 phần bằng nhau :
Học sinh đọc đề toán : Tổng của hai số là 96. Tỉ số
của hai số đó là . Tìm hai số đó ?
Ta có sơ đồ :
Số bé :
Số lớn :
Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 (phần)
Tìm gía trị của 1 phần : 96 : 8 = 12
Số bé là : 12 X 3 = 36
Số lớn là : 12 X 5 = 60
Đáp số : Số bé : 36
Số lớn : 60
GV : Nêu thêm cách giải có thể gọp bước 2 và 3 để tìm số bé ngay khi tìm số phần bằng nhau : 96 : 8 X 3 = 36
- Khi giải toán cần vẽ sơ đồ đoạn thẳng vào ngay bài giải bài toán
* Học sinh đọc đề bài 2 :
+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu và giải bài toán
Giải
? quyển
? quyển
25 quyển
Ta có sỏ đồ :
2 + 3 = 5 (phần)
Sổ của Minh là :
25 : 5 X 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là :
25 - 10 = 5 (quyển)
Đáp số : Minh : 10 quyển
Khôi : 15 quyển
? quyển
25 quyển
? quyển
Tổng số phần bằng nhau là :
Theo sơ đồ
Hoạt động 2
Giáo viên hướng dẫn cách làm
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tìm số bé
Tìm số lớn
Học sinh thảo luận nhóm 4
Bài giải :
Theo sơ đồ ta có số phần bằng nhau :
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé : 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn : 333 – 74 = 259
Đáp số : Số bé : 74
Số lớn : 259
Số bé :
Số lớn :
?
?
333
Học sinh đọc bài số 2
Trình bày kết quả
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần)
Số kho thứ nhất là : 125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc kho thứ hai là: 125 - 75 = 50 (tấn)
Đáp số : Kho1: 75 tấn
Kho 2: 50 tấn
? tấn
? tấn
125 tấn thóc
Học sinh đọc đề bài số 3
Học sinh thảo luận nhóm 4
Bài giải
Số lớn nhất có hai chữ số là 99 . Do đó tổng của hai chữ số là 99
Ta có sơ đồ đoạn thẳng
Số bé :
Số lớn :
Tổng số phần bằng nhau là : 4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là : 99 – 44 = 55
Đáp số : Số bé : 44
Số lớn : 55
99
?
?
Hoạt động 3
Củng cố - dặn dò :
Nhận xét tiết học
GV : Nguyễn Văn Thống
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
(Sách toán 4 trang 147- 148 )
I) Mục tiêu :
Giúp HS biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số”
II) Hoạt động dạy - học
1) Kiểm tra bài cũ :
- Một học sinh giải bài số 3 trang147
+ Đề bài : Trong một tổ có 5 bạn trai và 6 bạn gái
Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của tổ
Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn trai của tổ đó
+ Kiểm tra kết quả :
a) Tỉ số của bạn và số bạn gái là :
b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn trai là :
* Hoạt động 1:
Tìm hiểu bài
HD học sinh phân tích đề toán :
Số bé được biểu thị bằng 3 phần bằng nhau :
Số lớn được biểu thị 5 phần bằng nhau :
Học sinh đọc đề toán : Tổng của hai số là 96. Tỉ số
của hai số đó là . Tìm hai số đó ?
Ta có sơ đồ :
Số bé :
Số lớn :
Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 (phần)
Tìm gía trị của 1 phần : 96 : 8 = 12
Số bé là : 12 X 3 = 36
Số lớn là : 12 X 5 = 60
Đáp số : Số bé : 36
Số lớn : 60
GV : Nêu thêm cách giải có thể gọp bước 2 và 3 để tìm số bé ngay khi tìm số phần bằng nhau : 96 : 8 X 3 = 36
- Khi giải toán cần vẽ sơ đồ đoạn thẳng vào ngay bài giải bài toán
* Học sinh đọc đề bài 2 :
+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu và giải bài toán
Giải
? quyển
? quyển
25 quyển
Ta có sỏ đồ :
2 + 3 = 5 (phần)
Sổ của Minh là :
25 : 5 X 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là :
25 - 10 = 5 (quyển)
Đáp số : Minh : 10 quyển
Khôi : 15 quyển
? quyển
25 quyển
? quyển
Tổng số phần bằng nhau là :
Theo sơ đồ
Hoạt động 2
Giáo viên hướng dẫn cách làm
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tìm số bé
Tìm số lớn
Học sinh thảo luận nhóm 4
Bài giải :
Theo sơ đồ ta có số phần bằng nhau :
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé : 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn : 333 – 74 = 259
Đáp số : Số bé : 74
Số lớn : 259
Số bé :
Số lớn :
?
?
333
Học sinh đọc bài số 2
Trình bày kết quả
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần)
Số kho thứ nhất là : 125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc kho thứ hai là: 125 - 75 = 50 (tấn)
Đáp số : Kho1: 75 tấn
Kho 2: 50 tấn
? tấn
? tấn
125 tấn thóc
Học sinh đọc đề bài số 3
Học sinh thảo luận nhóm 4
Bài giải
Số lớn nhất có hai chữ số là 99 . Do đó tổng của hai chữ số là 99
Ta có sơ đồ đoạn thẳng
Số bé :
Số lớn :
Tổng số phần bằng nhau là : 4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là : 99 – 44 = 55
Đáp số : Số bé : 44
Số lớn : 55
99
?
?
Hoạt động 3
Củng cố - dặn dò :
Nhận xét tiết học
GV : Nguyễn Văn Thống
Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thống
Dung lượng: 233,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)