Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Chia sẻ bởi Trương Thị Sinh |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Giáo viên
Cao Th? Thu Ba
TRU?NG TH DINH B? LINH
Bài giảng môn toán Học
Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Viết tỉ số của hai số vào ô trống
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
2 : 3
hay
4 : 7
hay
5 : 4
hay
1. Kiểm tra bài cũ:
Bài 2: Một lớp học có 24 học sinh. Số học sinh nam bằng
học sinh nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam?
Giải: Số học sinh nam là:
24 : 4 = 6 (học sinh)
Đáp số: 6 học sinh
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài toán 1:
Tổng của hai số là 96. Tỉ của hai số là Tìm hai số đó.
Bài toán cho ta biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
-Tổng hai số là 96
-Tỉ của hai số là 3
5
-Yêu cầu tìm hai số
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ
CỦA HAI SỐ ĐÓ
Bài toán 1:
Bài giải
Ta có sơ đồ ?
Số bé: | | | |
Số lớn: | | | | | | 96
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là: 96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở
của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn
có bao nhiêu quyển vở ?
Bài toán cho biết gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA
HAI SỐ ĐÓ
Bài toán 2: Bài giải:
Ta có sơ đồ: ? quyển
Minh: | | |
Khôi : | |?quyển| | 25 quyển
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 - 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh : 10 quyển vở;
Khôi : 15 quyển vở.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Qua hai bài tập trên, em nào có thể nêu cách giải
toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của chúng?
-Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
Sau khi tìm tổng số phần bằng nhau chúng ta có thể
tìm giá trị của một phần, bước này có thể làm gộp với bước tìm số bé.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
3. Thực hành:
Bài 1
Tổng của hai số là 315. Tỉ của hai số là . Tìm hai số đó.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Em hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
-Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
3. Thực hành:
Bài 1:
Bài giải:
Ta có sơ đồ: ?
Số bé: | | |?
Số lớn: | | | |
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số bé là : 315 : 5 x 2 = 126
Số lớn là: 315 - 126 = 189
Đáp số: Số bé: 126 ;
Số lớn: 189.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
315
3. Thực hành:
Bài 2 Bài giải:
Ta có sơ đồ ?tấn
Kho 1: | | | |
Kho 2: | | | | | 175 tấn
?tấn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
175 : 7 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
175 - 75 = 100 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc ;
Kho 2: 100 tấn.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
3. Thực hành:
Bài 2 Bài giải:
Cách khác Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
175 : 7 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
175 : 7 x 4 = 100 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc ;
Kho 2: 100 tấn.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
3. Thực hành:
Bài 3 Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số.
Tỉ số của hai số đó là
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
-Tổng của hai số là bao nhiêu?
-Tỉ của hai số là bao nhiêu?
Các bước giải:
Tìm tổng của hai số.
2. Vẽ so đồ.
3. Tìm tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé.
5. Tìm số lớn.
3. Thực hành:
Bài 3/148 sgk: Bài giải:
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Vậy tổng của hai số là 99
Ta có sơ đồ: ?
Số bé: | | | | |
Số lớn: | | | ? | | | 99
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 - 44 = 55
Đáp số: Số bé: 44 ;
Số lớn: 55.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng
và tỉ của hai số đó.
BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1, 2, 3 trang 62, 63 (vở bài tập toán)
BÀI SAU: LUYỆN TẬP
Chuẩn bị trước bài 1, 2, 3 , 4 trang 149 (sgk)
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Chào tạm biệt
Bài học kết thúc
Cao Th? Thu Ba
TRU?NG TH DINH B? LINH
Bài giảng môn toán Học
Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Viết tỉ số của hai số vào ô trống
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
2 : 3
hay
4 : 7
hay
5 : 4
hay
1. Kiểm tra bài cũ:
Bài 2: Một lớp học có 24 học sinh. Số học sinh nam bằng
học sinh nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam?
Giải: Số học sinh nam là:
24 : 4 = 6 (học sinh)
Đáp số: 6 học sinh
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
Bài toán 1:
Tổng của hai số là 96. Tỉ của hai số là Tìm hai số đó.
Bài toán cho ta biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
-Tổng hai số là 96
-Tỉ của hai số là 3
5
-Yêu cầu tìm hai số
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ
CỦA HAI SỐ ĐÓ
Bài toán 1:
Bài giải
Ta có sơ đồ ?
Số bé: | | | |
Số lớn: | | | | | | 96
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là: 96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở
của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn
có bao nhiêu quyển vở ?
Bài toán cho biết gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA
HAI SỐ ĐÓ
Bài toán 2: Bài giải:
Ta có sơ đồ: ? quyển
Minh: | | |
Khôi : | |?quyển| | 25 quyển
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 - 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh : 10 quyển vở;
Khôi : 15 quyển vở.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Qua hai bài tập trên, em nào có thể nêu cách giải
toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của chúng?
-Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
Sau khi tìm tổng số phần bằng nhau chúng ta có thể
tìm giá trị của một phần, bước này có thể làm gộp với bước tìm số bé.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
3. Thực hành:
Bài 1
Tổng của hai số là 315. Tỉ của hai số là . Tìm hai số đó.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Em hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
-Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
3. Thực hành:
Bài 1:
Bài giải:
Ta có sơ đồ: ?
Số bé: | | |?
Số lớn: | | | |
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số bé là : 315 : 5 x 2 = 126
Số lớn là: 315 - 126 = 189
Đáp số: Số bé: 126 ;
Số lớn: 189.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
315
3. Thực hành:
Bài 2 Bài giải:
Ta có sơ đồ ?tấn
Kho 1: | | | |
Kho 2: | | | | | 175 tấn
?tấn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
175 : 7 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
175 - 75 = 100 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc ;
Kho 2: 100 tấn.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
3. Thực hành:
Bài 2 Bài giải:
Cách khác Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
175 : 7 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
175 : 7 x 4 = 100 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc ;
Kho 2: 100 tấn.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
3. Thực hành:
Bài 3 Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số.
Tỉ số của hai số đó là
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2008
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
-Tổng của hai số là bao nhiêu?
-Tỉ của hai số là bao nhiêu?
Các bước giải:
Tìm tổng của hai số.
2. Vẽ so đồ.
3. Tìm tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé.
5. Tìm số lớn.
3. Thực hành:
Bài 3/148 sgk: Bài giải:
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Vậy tổng của hai số là 99
Ta có sơ đồ: ?
Số bé: | | | | |
Số lớn: | | | ? | | | 99
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 - 44 = 55
Đáp số: Số bé: 44 ;
Số lớn: 55.
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng
và tỉ của hai số đó.
BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1, 2, 3 trang 62, 63 (vở bài tập toán)
BÀI SAU: LUYỆN TẬP
Chuẩn bị trước bài 1, 2, 3 , 4 trang 149 (sgk)
Thứ nam ngày 15 tháng 4 năm 2010
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Chào tạm biệt
Bài học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Sinh
Dung lượng: 402,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)