Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Chia sẻ bởi Võ Văn Mùi |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠNH QUỚI
Lớp : 4B
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ
Giáo viên : Võ Văn Mùi
TẬP THỂ LỚP 4B KINH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
TẬP THỂ LỚP 4B KINH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
TẬP THỂ LỚP 4B KINH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
TẬP THỂ LỚP 4B KINH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
TẬP THỂ LỚP 4B KINH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Môn : Toán
Kiểm tra
Bài 1: Cho biết a = 7 ; b = 8. Hãy:
a. Tính tổng của a và b
b. Viết tỉ số của a và b.
Bài giải
a + b =
7 + 8 = 15
b)
a)
Bài 2 : Mẹ có 12 quả cam, mẹ cho Lan số cam đó .
Hỏi mẹ cho Lan bao nhiêu quả cam ?
Bài giải
Số cam mẹ cho Lan là :
12 : 3 = 4 (quả)
Đáp số : 4 (quả cam).
=
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Môn : Toán
Bài : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1: Tổng của hai số là .Tỉ số
của hai số đó là .Tìm hai số đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
?
96
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3
+ 5
= 8 (phần)
Số bé là:
Giá trị của 1 phần là:
Tổng : tổng số phần x số phần
96
Số lớn là: 96 : 8 x 5 = 60
12
Đáp số: Số bé: 36;
Số lớn: 60.
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở.
Số vở của Minh bằng số vở của Khôi.
Hỏi mỗi bạn có bao nhieu quyển vở?
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Minh:
Khôi:
? quyển
? quyển
25 quyển
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
25 : 5 x 3 = 15 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở;
Khôi: 15 quyển vở.
96
: 8
= 12
x 3
= 36
96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là:
96 – 36 = 60
Số bé là:
Thứ ngày tháng năm
Môn : Toán
Bài : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số
của hai số đó là .Tìm hai số đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
?
96
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3
+
5
=
8 (phần)
Số lớn là:
96 : 8 x 3 = 36
Số bé là:
96 – 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36;
Số lớn: 60
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh
bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhieu quyển vở?
Bài giải
Ta có sơ đồ
Minh:
Khôi:
? quyển
? quyển
25 quyển
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở;
Khôi: 15 quyển vở.
Thực hành
Bài 1: Tổng của hai số là 33. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Số bé:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
?
?
333
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7= 9(phần)
Số bé:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 - 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74;
Số lớn: 259.
Thứ ngày tháng năm
Môn : Toán
Bài : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số
của hai số đó là .Tìm hai số đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
?
96
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3
+
5
=
8 (phần)
Số lớn là:
96 : 8 x 3 = 36
Số bé là:
96 – 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36;
Số lớn: 60
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh
bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhieu quyển vở?
Bài giải
Ta có sơ đồ
Minh:
Khôi:
? quyển
? quyển
25 quyển
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở;
Khôi: 15 quyển vở.
Thực hành
Kho 1:
Ta có sơ đồ:
Kho 2:
? Tấn
? Tấn
125 tấn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ 2 là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ 2 là:
125 – 75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc;
Kho 2 : 50 tấn thóc.
Bài 2: Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc
ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài giải
Bài 1:
Thứ ngày tháng năm
Môn : Toán
Bài : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số
của hai số đó là .Tìm hai số đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
?
96
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3
+
5
=
8 (phần)
Số lớn là:
96 : 8 x 3 = 36
Số bé là:
96 – 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36;
Số lớn: 60
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh
bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhieu quyển vở?
Bài giải
Ta có sơ đồ
Minh:
Khôi:
? quyển
? quyển
25 quyển
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở;
Khôi: 15 quyển vở.
Thực hành
Số bé:
Vẽ sơ đồ:
Số lớn:
?
?
99
Tổng số phần bằng nhau
Bài 2:
Bài 1:
Bài 3: Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số là .Tìm
hai số đó.
Tìm số bé
Tìm số lớn
Số bé:
24
?
?
Bài giải:
Số lớn:
5 - 3 = 2 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
Lớp : 4B
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ
Giáo viên : Võ Văn Mùi
TẬP THỂ LỚP 4B KINH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
TẬP THỂ LỚP 4B KINH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
TẬP THỂ LỚP 4B KINH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
TẬP THỂ LỚP 4B KINH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
TẬP THỂ LỚP 4B KINH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Môn : Toán
Kiểm tra
Bài 1: Cho biết a = 7 ; b = 8. Hãy:
a. Tính tổng của a và b
b. Viết tỉ số của a và b.
Bài giải
a + b =
7 + 8 = 15
b)
a)
Bài 2 : Mẹ có 12 quả cam, mẹ cho Lan số cam đó .
Hỏi mẹ cho Lan bao nhiêu quả cam ?
Bài giải
Số cam mẹ cho Lan là :
12 : 3 = 4 (quả)
Đáp số : 4 (quả cam).
=
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Môn : Toán
Bài : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1: Tổng của hai số là .Tỉ số
của hai số đó là .Tìm hai số đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
?
96
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3
+ 5
= 8 (phần)
Số bé là:
Giá trị của 1 phần là:
Tổng : tổng số phần x số phần
96
Số lớn là: 96 : 8 x 5 = 60
12
Đáp số: Số bé: 36;
Số lớn: 60.
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở.
Số vở của Minh bằng số vở của Khôi.
Hỏi mỗi bạn có bao nhieu quyển vở?
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Minh:
Khôi:
? quyển
? quyển
25 quyển
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
25 : 5 x 3 = 15 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở;
Khôi: 15 quyển vở.
96
: 8
= 12
x 3
= 36
96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là:
96 – 36 = 60
Số bé là:
Thứ ngày tháng năm
Môn : Toán
Bài : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số
của hai số đó là .Tìm hai số đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
?
96
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3
+
5
=
8 (phần)
Số lớn là:
96 : 8 x 3 = 36
Số bé là:
96 – 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36;
Số lớn: 60
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh
bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhieu quyển vở?
Bài giải
Ta có sơ đồ
Minh:
Khôi:
? quyển
? quyển
25 quyển
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở;
Khôi: 15 quyển vở.
Thực hành
Bài 1: Tổng của hai số là 33. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Số bé:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
?
?
333
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7= 9(phần)
Số bé:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 - 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74;
Số lớn: 259.
Thứ ngày tháng năm
Môn : Toán
Bài : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số
của hai số đó là .Tìm hai số đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
?
96
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3
+
5
=
8 (phần)
Số lớn là:
96 : 8 x 3 = 36
Số bé là:
96 – 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36;
Số lớn: 60
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh
bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhieu quyển vở?
Bài giải
Ta có sơ đồ
Minh:
Khôi:
? quyển
? quyển
25 quyển
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở;
Khôi: 15 quyển vở.
Thực hành
Kho 1:
Ta có sơ đồ:
Kho 2:
? Tấn
? Tấn
125 tấn
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ 2 là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ 2 là:
125 – 75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc;
Kho 2 : 50 tấn thóc.
Bài 2: Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc
ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Bài giải
Bài 1:
Thứ ngày tháng năm
Môn : Toán
Bài : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số
của hai số đó là .Tìm hai số đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
?
96
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3
+
5
=
8 (phần)
Số lớn là:
96 : 8 x 3 = 36
Số bé là:
96 – 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36;
Số lớn: 60
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh
bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhieu quyển vở?
Bài giải
Ta có sơ đồ
Minh:
Khôi:
? quyển
? quyển
25 quyển
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở;
Khôi: 15 quyển vở.
Thực hành
Số bé:
Vẽ sơ đồ:
Số lớn:
?
?
99
Tổng số phần bằng nhau
Bài 2:
Bài 1:
Bài 3: Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số là .Tìm
hai số đó.
Tìm số bé
Tìm số lớn
Số bé:
24
?
?
Bài giải:
Số lớn:
5 - 3 = 2 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Mùi
Dung lượng: 1,19MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)