Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Chia sẻ bởi Lê Thùy Linh |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
GD & ĐT
Xin trân trọng gửi đến quý thầy, cô
Lời chào thân ái, lời chúc tốt đẹp nhất !
TẬP THỂ HỌC SINH LỚP 4D
GV :Lê Thuỳ Linh
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG TRẠCH
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 QUẢNG PHÚ
KiỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra bài cũ:
Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào?
- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta
lấy a : b hay
a
b
Biết: a = 3 và b = 5. Tỉ số của a và b là:
2) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài toán 1 : Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số
đó là .Tìm hai số đó.
Bài toán cho biết:
( Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là )
Bài toán yêu cầu tìm gì?
(Tìm hai số đó.)
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
96
?
?
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Giá trị 1 phần là:
Đáp số:
Bài giải:
Số bé là:
Số lớn là:
Bước 1:
Bước 3:
Bước 4:
Bước 2:
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
3 + 5 = ( phần)
8
96 : 8 =
12 x 3 =
96 - 36 =
12
36
60
Số lớn 60
Số bé 36
;
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là: 96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36; Số lớn: 60
Lưu ý: Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3:
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở
của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Bài toán cho biết gì?
( Minh và Khôi có 25 quyển vở
Số vở của Minh bằng số vở của Khôi)
Bài toán hỏi gì?
( Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ?)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Bài giải
Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau.
2 + 3 = 5 ( phần)
Bước 2: Tìm giá trị 1 phần.
Giá trị 1 phần là:
Bước 3: Tìm số bé.
Số vở của Minh là:
5x 2 = 10 (quyển)
25:5 × 2 = 10 (quyển)
25 : 5 = 5 (quyển)
Số vở của Minh là:
Bước 4: Tìm số lớn.
Số vở của Khôi là:
25 - 10 = 15( quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở .
Khôi :15 quyển vở
Lưu ý: Khi trình bày bài giải có thể gộp bước tìm giá trị một phần và bước tìm số vở của Minh.
Qua 2 bài toán, các em hãy nêu các bước giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”?
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 3: Tìm giá trị 1 phần .
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 4: Tìm hai số .
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 - 74 = 259
Đáp số : Số bé: 74
Số lớn: 259
1. Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó.
Bài giải
AI NHANH HƠN ?
Tuổi em :
Tuổi anh :
?
25 tuổi
Giải bài toán theo sơ đồ sau:
?
Tuổi em …………
Tuổi anh …………
10 tuổi
15 tuổi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
HẾT GiỜ
Một lớp học có 20 học sinh, trong đó số bạn trai
bằng số bạn gái. Hỏi lớp học đó có mấy bạn trai,
mấy bạn gái?
d) 8 bạn trai, bạn 12 gái
b) 9 bạn trai, 11 bạn gái
c) 12 bạn trai, 8 bạn gái
a) 7 bạn trai, 13 bạn gái
Nêu cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
Bước 1:
Bước 3:
Bước 4:
Bước 2:
Vẽ sơ đồ
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm hai số.
Dặn dò
- Xem lại và làm các bài tập còn lại: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Xem trước bài: “Luyện tập”
TRƯỜNG THCS TÂY SƠN QUẬN HẢI CHÂU ĐN
Xin chân thành cám ơn các thầy cô đã về dự giờ và thăm lớp
Cám ơn các em đã hăng hái phát biểu xây dựng bài trong tiết học hôm nay. Chúc các em chăm ngoan học giỏi.
Bài học đến đây kết thúc.
Xin trân trọng gửi đến quý thầy, cô
Lời chào thân ái, lời chúc tốt đẹp nhất !
TẬP THỂ HỌC SINH LỚP 4D
GV :Lê Thuỳ Linh
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG TRẠCH
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 QUẢNG PHÚ
KiỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm tra bài cũ:
Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào?
- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta
lấy a : b hay
a
b
Biết: a = 3 và b = 5. Tỉ số của a và b là:
2) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài toán 1 : Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số
đó là .Tìm hai số đó.
Bài toán cho biết:
( Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là )
Bài toán yêu cầu tìm gì?
(Tìm hai số đó.)
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
96
?
?
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Giá trị 1 phần là:
Đáp số:
Bài giải:
Số bé là:
Số lớn là:
Bước 1:
Bước 3:
Bước 4:
Bước 2:
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
3 + 5 = ( phần)
8
96 : 8 =
12 x 3 =
96 - 36 =
12
36
60
Số lớn 60
Số bé 36
;
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là: 96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36; Số lớn: 60
Lưu ý: Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3:
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở
của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Bài toán cho biết gì?
( Minh và Khôi có 25 quyển vở
Số vở của Minh bằng số vở của Khôi)
Bài toán hỏi gì?
( Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ?)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Bài giải
Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau.
2 + 3 = 5 ( phần)
Bước 2: Tìm giá trị 1 phần.
Giá trị 1 phần là:
Bước 3: Tìm số bé.
Số vở của Minh là:
5x 2 = 10 (quyển)
25:5 × 2 = 10 (quyển)
25 : 5 = 5 (quyển)
Số vở của Minh là:
Bước 4: Tìm số lớn.
Số vở của Khôi là:
25 - 10 = 15( quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở .
Khôi :15 quyển vở
Lưu ý: Khi trình bày bài giải có thể gộp bước tìm giá trị một phần và bước tìm số vở của Minh.
Qua 2 bài toán, các em hãy nêu các bước giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”?
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 3: Tìm giá trị 1 phần .
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 4: Tìm hai số .
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 - 74 = 259
Đáp số : Số bé: 74
Số lớn: 259
1. Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó.
Bài giải
AI NHANH HƠN ?
Tuổi em :
Tuổi anh :
?
25 tuổi
Giải bài toán theo sơ đồ sau:
?
Tuổi em …………
Tuổi anh …………
10 tuổi
15 tuổi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
HẾT GiỜ
Một lớp học có 20 học sinh, trong đó số bạn trai
bằng số bạn gái. Hỏi lớp học đó có mấy bạn trai,
mấy bạn gái?
d) 8 bạn trai, bạn 12 gái
b) 9 bạn trai, 11 bạn gái
c) 12 bạn trai, 8 bạn gái
a) 7 bạn trai, 13 bạn gái
Nêu cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
Bước 1:
Bước 3:
Bước 4:
Bước 2:
Vẽ sơ đồ
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm hai số.
Dặn dò
- Xem lại và làm các bài tập còn lại: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Xem trước bài: “Luyện tập”
TRƯỜNG THCS TÂY SƠN QUẬN HẢI CHÂU ĐN
Xin chân thành cám ơn các thầy cô đã về dự giờ và thăm lớp
Cám ơn các em đã hăng hái phát biểu xây dựng bài trong tiết học hôm nay. Chúc các em chăm ngoan học giỏi.
Bài học đến đây kết thúc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thùy Linh
Dung lượng: 5,90MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)