Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Ngọc |
Ngày 11/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
CHÀO THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
THÂN MẾN !!!
MÔN : TOÁN- LỚP 4
Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó.
Người thực hiện: Đoàn Thị Ngọc
Thứ tư ngày 19 tháng 03 năm 2014.
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1:
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số là đó là . Tìm hai số đó.
Ta có sơ đồ sau:
Số bé:
Số lớn:
96
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là:
96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là:
96 – 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36;
Số lớn: 60.
?
?
Qua bài toán trên, em nào có thể nêu cách
giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó?
Gồm các bước:
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn.
Bài toán 2:
Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
+Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
Vì số vở của bạn Minh bằng số vở của bạn Khôi nên ta vẽ số vở của bạn Minh là 2 phần bằng nhau, số vở của bạn Khôi là 3 phần như thế.
Ta có sơ đồ:
Minh:
Khôi:
?quy?n
25 quyển
Bài giải
+ Theo sơ đồ, 25 quyển vở ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Vậy một phần tương ứng với mấy quyển?
+ Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở?
+ Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số quyển vở của Minh là:
25 : 5 x 2 = 10 (quyển vở)
Số quyển vở của Khôi là:
25 – 10 = 15 (quyển vở)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở;
Khôi: 15 quyển vở.
?quy?n
Luyện tập- thực hành
Bài 1:
Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Nêu các bước giải bài toán?
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 – 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74;
Số lớn: 259.
Bài 2:
Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Ta có sơ đồ:
Kho 1:
Kho 2:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125 – 75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn
Kho 2: 50 tấn
125 tấn
?tấn
Bài 3:
Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó
Bài giải
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy tổng của hai số là 99.
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
?
99
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 – 44 = 55
Đáp số: Số bé: 44; Số lớn: 55.
BÀI HỌC KẾT THÚC
XIN CẢM ƠN
CÁC CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THEO DÕI!!!
THÂN MẾN !!!
MÔN : TOÁN- LỚP 4
Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó.
Người thực hiện: Đoàn Thị Ngọc
Thứ tư ngày 19 tháng 03 năm 2014.
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1:
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số là đó là . Tìm hai số đó.
Ta có sơ đồ sau:
Số bé:
Số lớn:
96
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là:
96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là:
96 – 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36;
Số lớn: 60.
?
?
Qua bài toán trên, em nào có thể nêu cách
giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó?
Gồm các bước:
+ Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn.
Bài toán 2:
Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
+Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
Vì số vở của bạn Minh bằng số vở của bạn Khôi nên ta vẽ số vở của bạn Minh là 2 phần bằng nhau, số vở của bạn Khôi là 3 phần như thế.
Ta có sơ đồ:
Minh:
Khôi:
?quy?n
25 quyển
Bài giải
+ Theo sơ đồ, 25 quyển vở ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Vậy một phần tương ứng với mấy quyển?
+ Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở?
+ Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số quyển vở của Minh là:
25 : 5 x 2 = 10 (quyển vở)
Số quyển vở của Khôi là:
25 – 10 = 15 (quyển vở)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở;
Khôi: 15 quyển vở.
?quy?n
Luyện tập- thực hành
Bài 1:
Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Nêu các bước giải bài toán?
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 – 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74;
Số lớn: 259.
Bài 2:
Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Ta có sơ đồ:
Kho 1:
Kho 2:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125 – 75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn
Kho 2: 50 tấn
125 tấn
?tấn
Bài 3:
Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó
Bài giải
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Vậy tổng của hai số là 99.
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
?
99
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 – 44 = 55
Đáp số: Số bé: 44; Số lớn: 55.
BÀI HỌC KẾT THÚC
XIN CẢM ƠN
CÁC CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THEO DÕI!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Ngọc
Dung lượng: 395,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)