Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Chia sẻ bởi Đăng Trung Nghĩa | Ngày 11/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC TIÊN CÁT
TOÁN
LỚP 4B
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ TỶ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
GIÁO VIÊN: VŨ THỊ THÚY VINH
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018
Toán
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Số bé bằng 3, số lớn bằng 5.Viết tỉ số của số bé và số lớn.
2. Trong tổ có 3 bạn gái và 2 bạn trai. Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn trai.
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
96
?
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Giá trị 1 phần là:
Đáp số: ;
Bài giải
Số bé là:
Số lớn là:
Bước 1:
Bước 3:
Bước 4:
Bước 2:
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
3 + 5 = ( phần)
8
96 : 8 =
12 x 3 =
96 - 36 =
12
36
60
Số lớn 60
Số bé 36
12 x 5 =
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng
nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là:
96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là:
96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36; Số lớn: 60
?
Ta có sơ đồ:
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng
nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)

Số bé là:
96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là:
96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36; Số lớn: 60
Giá trị 1 phần là: 96 : 8 = 12
Cách 1:
Cách 2:
Cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó:
Bước 1:
Bước 3:
Bước 4:
Bước 2:
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Bài giải
Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau.
2 + 3 = ( phần)
5
Bước 2: Tìm giá trị 1 phần.
Giá trị 1 phần là:
5
Bước 3: Tìm số bé.
Số vở của Minh là:
5x 2 = (quyển)
10
25:5 × 2 = 10 (quyển)
25 : 5 = (quyển)
Số vở của Minh là:
Bước 4: Tìm số lớn.
Số vở của Khôi là:
25 - 10 = ( quyển)
15
Đáp số: Minh: 10 quyển vở .
Khôi :15 (quyển vở)
Lưu ý: Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3.
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 - 74 = 259
Đáp số : Số bé: 74
Số lớn: 259
1. Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó.
Bài giải
Bài giải
Sơ đồ đoạn thẳng:

Kho thứ nhất:

Kho thứ hai:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số tấn thóc kho thứ nhất có là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số tấn thóc kho thứ hai có là :
125 : 5 x 2 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất : 75 (tấn)
Kho thứ hai : 50 (tấn)
125 tấn
?
?
Bài tập 2 :
Hai kho chứa 125 tấn thóc.Trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc.
Bài giải
Số lớn nhất có hai chữ số : 99
Sơ đồ đoạn thẳng:

Số bé:

Số lớn:
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là :
99 : 9 x 5 = 55
Đáp số: số bé: 44; số lớn: 55


99
?
?
Bài Tập 3 :
Tổng của 2 số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.
AI NHANH HƠN ?
Tuổi em :
Tuổi anh :
?
25 tuổi
Ta có sơ đồ:
?
Tuổi em …………
Tuổi anh …………
10 tuổi
15 tuổi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
HẾT GiỜ
Một lớp học có 20 học sinh, trong đó số bạn trai
bằng số bạn gái. Hỏi lớp học đó có mấy bạn trai,
mấy bạn gái?
d) 8 bạn trai, bạn 12 gái
b) 9 bạn trai, 11 bạn gái
c) 12 bạn trai, 8 bạn gái
a) 7 bạn trai, 13 bạn gái
Qua 2 bài toán, các em hãy nêu các bước giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”?
Bước 1: Vẽ sơ đồ.
Bước 3: Tìm số bé.
Bước 4: Tìm số lớn.
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
CHÀO CÁC EM !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đăng Trung Nghĩa
Dung lượng: 2,07MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)