Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Dung | Ngày 11/10/2018 | 69

Chia sẻ tài liệu: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: Đỗ Thị Dung
Trường Tiểu học minh lộc I
Hậu lộc - thanh hoá
Môn Toán lớp 4
D
Kiểm tra bài cũ:
Đ ề bài: Tìm hai số, biết tổng của hai số đó là 145 và tỉ số của chúng là .
Bài giải:
Ta có sơ đồ đoạn thẳng:


?
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, Tổng số phần bằng nhau là: 2+ 3 =5 (phần)
Số bé là: 145: 5 x 2 = 58
Số lớn là: 145- 58 = 87
Đáp số: Số bé: 58
Số lớn: 87
Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.





Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài giải:
Số bé:
Số lớn:
?
?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là:
24: 2 x 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 =60
Hoặc: 24 : 2 x 5= 60
Đáp số:
Số bé: 36
Số lớn: 60
Ta có sơ đồ:
Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó
24
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (Phần)
Số lớn là:
24 : 2 x 5 = 60
Số bé là:
60 - 24 = 36
Đáp số: Số lớn: 60
Số bé: 36
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Cách 2:
Số bé:
Số lớn :
Bài toán 2:
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12 m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng?
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
?
?
Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7= 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m)
Đáp số: Chiều dài: 28 m;
Chiều rộng: 16 m.
Bài giải
12 m
Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như sau:
Bước 1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số bé (hoặc số lớn)
Bước 4: Tìm số lớn ( hoặc số bé).
Thực hành
Bài tập 1: Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là .Tìm hai số đó.
Bài giải.

Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 -2 = 3 (phần)
Số bé là:
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
82+ 123 = 205
Đáp số: Số bé: 82
Số lớn: 205
.
Bài tập 2: Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người.
Điền vào ô trống Đ với bài giải đúng, S với bài giải sai:
Bài giải :
Hiệu số phần bằng nhau là 7 -2 =5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 ( tuổi)
Đáp số : Con: 10 tuổi
Mẹ: 35 tuổi
Bài giải :
Bài giải :
Đ
S
Đ
S
1)
2)
3)
4)
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là 7 -2 =5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5 = 5 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 5 + 25 = 30 ( tuổi)
Đáp số : Con: 5 tuổi
Mẹ: 30 tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là 7 -2 =5 (phần)
Tuổi con là: 25 : 5 x 7 = 35 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 35 + 25 = 60 ( tuổi)
Đáp số : Con: 35 tuổi
Mẹ: 60 tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là 7 -2 =5 (phần)
Tuổi mẹ là: 25 : 5 x 7 = 35 (tuổi)
Tuổicon là: 35 - 25 = 10 ( tuổi)
Đáp số : Con: 10 tuổi
Mẹ: 35 tuổi
Bài tập 3: Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó là .Tìm hai số đó?
Bài giải:
Số bé nhất có ba chữ số là: 100
Ta có sơ đồ:
Số lớn:
Số bé:
So sánh cách giải bài toán: " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó" với cách giải bài toán: " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó"?
Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như sau:

Bước 1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số bé (hoặc số lớn)
Bước 4: Tìm số lớn ( hoặc số bé).
Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm như sau:

Bước 1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số bé (hoặc số lớn)
Bước 4: Tìm số lớn ( hoặc số bé).
Trường Tiểu học Minh lộc I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Dung
Dung lượng: 568,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)