Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Chia sẻ bởi Vũ Duy Minh |
Ngày 11/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Môn:Toán
Môn:Toán
+Tìm x:
a) x – 306 = 504 b) x + 254 = 680
x = 504 + 306 (Tìm SBT)
x = 810
Thử lại:
810 – 306 = 504
504 = 504
x = 680 - 254 (Tỡm SH)
x = 426
Th? l?i:
426 + 254 = 680
680 = 680
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Toán
Tóm tắt:
?
?
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.
Số lớn:
?
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Toán
Tóm tắt:
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10.Tìm hai số đó.
*Trao đổi nhóm đôi:
Tổng hai số khi đó hay hai lần số bé bằng bao nhiêu?
Tính xem số bé bằng bao nhiêu?
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10.Tìm hai số đó.
Số bé là :
Số lớn là:
Đáp số: Số bé: 30
Số lớn: 40.
Bài giải:
Số lớn:
?
Số bé:
?
10
70
Tóm tắt:
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Toán
(70 - 10)
: 2
=
30
30 + 10
=
40
Số bé =
(Tổng - Hiệu) : 2
Cách 1
30
Số lớn:
?
Số bé:
?
70
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Toán
Tóm tắt:
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10.Tìm hai số đó.
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10.Tìm hai số đó.
Số lớn là :
Số bé là:
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30.
Bài giải:
Số lớn:
?
Số bé:
?
10
70
Tóm tắt:
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Toán
(70 + 10)
: 2
=
40
40 - 10
=
30
Số lớn =
(Tổng + Hiệu) : 2
Cách 2
40
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Toán
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng, ta làm như thế nào?
Luyện tập
Bài 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?
Tóm tắt:
? tuổi
? tuổi
Các nhóm 1, 2 và 3 làm theo cách tìm số bé trước;
Các nhóm 4, 5 và 6 làm theo cách tìm số lớn trước.
Đáp số: Con: 10 tuổi
Bố: 48 tuổi
Giải
Tuổi con là:
(58 - 38) : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
10 + 38 = 48 (tuổi)
Bài 1:
Đáp số: Bố: 48 tuổi
Con: 10 tuổi
Giải
Tuổi bố là:
(58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi con là:
48 - 38 = 10 (tuổi)
Bài 1:
Bài 2: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái ?
Tóm tắt:
Giải
Đáp số: 16 học sinh trai;
12 học sinh gái.
Số học sinh trai là:
(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh gái là:
16 - 4 = 12 (học sinh)
Bài 2:
Giải
Đáp số: 12 học sinh gái;
16 học sinh trai.
Số học sinh gái là:
(28 - 4) : 2 = 12 (học sinh)
Số học sinh trai là:
12 + 4 = 16 (học sinh)
Bài 2:
Bài 3: Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Tóm tắt:
Đáp số: 12 học sinh gái;
16 học sinh trai.
Lớp 4A trồng được số cây là:
(28 - 4) : 2 = 12 (học sinh)
Lớp 4B trồng được số cây là:
12 + 4 = 16 (học sinh)
Bài 3:
Giải
Giải
Đáp số: 16 học sinh trai;
12 học sinh gái.
Số học sinh trai là:
(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh gái là:
16 - 4 = 12 (học sinh)
Bài 3:
Bài 4: Tính nhẩm:
Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó ?
*Trong hai đáp án sau, đáp án nào đúng ?
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em !
Phần thưởng của bạn là một tràng pháo tay !
Môn:Toán
+Tìm x:
a) x – 306 = 504 b) x + 254 = 680
x = 504 + 306 (Tìm SBT)
x = 810
Thử lại:
810 – 306 = 504
504 = 504
x = 680 - 254 (Tỡm SH)
x = 426
Th? l?i:
426 + 254 = 680
680 = 680
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Toán
Tóm tắt:
?
?
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.
Số lớn:
?
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Toán
Tóm tắt:
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10.Tìm hai số đó.
*Trao đổi nhóm đôi:
Tổng hai số khi đó hay hai lần số bé bằng bao nhiêu?
Tính xem số bé bằng bao nhiêu?
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10.Tìm hai số đó.
Số bé là :
Số lớn là:
Đáp số: Số bé: 30
Số lớn: 40.
Bài giải:
Số lớn:
?
Số bé:
?
10
70
Tóm tắt:
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Toán
(70 - 10)
: 2
=
30
30 + 10
=
40
Số bé =
(Tổng - Hiệu) : 2
Cách 1
30
Số lớn:
?
Số bé:
?
70
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Toán
Tóm tắt:
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10.Tìm hai số đó.
Bài toán: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10.Tìm hai số đó.
Số lớn là :
Số bé là:
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30.
Bài giải:
Số lớn:
?
Số bé:
?
10
70
Tóm tắt:
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Toán
(70 + 10)
: 2
=
40
40 - 10
=
30
Số lớn =
(Tổng + Hiệu) : 2
Cách 2
40
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Toán
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng, ta làm như thế nào?
Luyện tập
Bài 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?
Tóm tắt:
? tuổi
? tuổi
Các nhóm 1, 2 và 3 làm theo cách tìm số bé trước;
Các nhóm 4, 5 và 6 làm theo cách tìm số lớn trước.
Đáp số: Con: 10 tuổi
Bố: 48 tuổi
Giải
Tuổi con là:
(58 - 38) : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
10 + 38 = 48 (tuổi)
Bài 1:
Đáp số: Bố: 48 tuổi
Con: 10 tuổi
Giải
Tuổi bố là:
(58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)
Tuổi con là:
48 - 38 = 10 (tuổi)
Bài 1:
Bài 2: Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái ?
Tóm tắt:
Giải
Đáp số: 16 học sinh trai;
12 học sinh gái.
Số học sinh trai là:
(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh gái là:
16 - 4 = 12 (học sinh)
Bài 2:
Giải
Đáp số: 12 học sinh gái;
16 học sinh trai.
Số học sinh gái là:
(28 - 4) : 2 = 12 (học sinh)
Số học sinh trai là:
12 + 4 = 16 (học sinh)
Bài 2:
Bài 3: Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Tóm tắt:
Đáp số: 12 học sinh gái;
16 học sinh trai.
Lớp 4A trồng được số cây là:
(28 - 4) : 2 = 12 (học sinh)
Lớp 4B trồng được số cây là:
12 + 4 = 16 (học sinh)
Bài 3:
Giải
Giải
Đáp số: 16 học sinh trai;
12 học sinh gái.
Số học sinh trai là:
(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)
Số học sinh gái là:
16 - 4 = 12 (học sinh)
Bài 3:
Bài 4: Tính nhẩm:
Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó ?
*Trong hai đáp án sau, đáp án nào đúng ?
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em !
Phần thưởng của bạn là một tràng pháo tay !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Duy Minh
Dung lượng: 2,38MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)