Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Chia sẻ bởi Lê Thị Minh Tâm |
Ngày 11/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Môn Toán lớp 4D
nhiệt liệt Chào mừng các thầy giáo, cô giáo
Về dự giờ
Lê Thị Minh Tâm
Giáo viên thực hiện:
Trường Tiểu học Chàng Sơn - Huyện Thạch Thất - TP Hà Nội
a
b
(a + b) + c
c
a + (b + c)
5
4
6
(5 + 4) + 6 =
35
15
20
28
49
51
35 + (15 + 20) = 35 + 35
=
28 + (49 + 51) = 28 + 100 =
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 =
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 =
15
15
70
70
128
128
9 + 6
=
5 + (4 + 6) = 5 + 10
=
Ta thấy giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c)
(a + b) + c
a + (b + c)
luôn luôn bằng nhau
, ta viết:
=
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c
= (a + b) + c
= a + (b + c)
Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:
Chú ý:
Bài toán:
Tổng hai số là 70. Hiệu hai số đó là 10. Tìm hai số đó.
Tóm tắt
Số lớn:
Số bé:
10
70
?
?
Hai lần số bé là:
70 - 10 = 60
Số bé là:
60 : 2 = 30
Số lớn là:
30 + 10 = 40
Bài giải
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
Số bé = (70 – 10) : 2 = 30
Tổng
Hiệu
Nhận xét:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
S? l?n = S? bộ + hi?u
Ho?c S? l?n = T?ng - s? bộ
Bài toán:
Tổng hai số là 70. Hiệu hai số đó là 10. Tìm hai số đó.
Tóm tắt
Số lớn:
Số bé:
10
70
?
?
Bài giải
Hai lần số lớn là:
70 +10 = 80
Số lớn là:
80 : 2 = 40
Số bé là:
40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
Số lớn = ( 70 + 10 ) : 2 = 40
Nhận xét:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Tổng
Hiệu
Số bé = Số lớn – Hiệu
Hoặc Số bé = Tổng – Số lớn
Bài toán:
Tổng hai số là 70. Hiệu hai số đó là 10. Tìm hai số đó.
Tóm tắt
Số lớn:
Số bé :
?
10
70
?
Bài giải
Hai lần số bé là:
70- 10 = 60
Số bé là:
60 : 2 = 30
Số lớn là:
30 + 10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
Bài giải
Hai lần số lớn là:
70 +10 = 80
Số lớn là:
80 : 2 = 40
Số bé là:
40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
Cách thứ nhất
Cách thứ hai
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Bài giải
Số bé là:
(70 - 10) : 2 = 30
Số lớn là:
30 + 10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
BÀI TẬP 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Tóm tắt:
38 tuổi
58 tuổi
? tuổi
? tuổi
Bài giải
Bài tập 2 :
Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
Bài tập 2 :
Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
Bài giải
Số học sinh gái là:
(28 - 4) : 2 = 12 (học sinh)
Số học sinh trai là:
(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)
Đáp số: Trai: 16 học sinh.
Gái: 12 học sinh.
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
S? l?n = S? bộ + hi?u
Ho?c S? l?n = T?ng - s? bộ
Số bé = Số lớn - Hiệu
Hoặc Số bé = Tổng - Số lớn
Bài tập 3:
Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A
trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp
trồng được bao nhiêu cây?
Bài tập 4:
Tính nhẩm: Tổng hai số bằng 8, hiệu của chúng
cũng bằng 8. Tìm hai số đó.
Xin chân thành cảm ơn CáC THầY, CÔ GIáO
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ.
Chúc các em ngoan, học giỏi.
nhiệt liệt Chào mừng các thầy giáo, cô giáo
Về dự giờ
Lê Thị Minh Tâm
Giáo viên thực hiện:
Trường Tiểu học Chàng Sơn - Huyện Thạch Thất - TP Hà Nội
a
b
(a + b) + c
c
a + (b + c)
5
4
6
(5 + 4) + 6 =
35
15
20
28
49
51
35 + (15 + 20) = 35 + 35
=
28 + (49 + 51) = 28 + 100 =
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 =
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 =
15
15
70
70
128
128
9 + 6
=
5 + (4 + 6) = 5 + 10
=
Ta thấy giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c)
(a + b) + c
a + (b + c)
luôn luôn bằng nhau
, ta viết:
=
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
a + b + c
= (a + b) + c
= a + (b + c)
Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:
Chú ý:
Bài toán:
Tổng hai số là 70. Hiệu hai số đó là 10. Tìm hai số đó.
Tóm tắt
Số lớn:
Số bé:
10
70
?
?
Hai lần số bé là:
70 - 10 = 60
Số bé là:
60 : 2 = 30
Số lớn là:
30 + 10 = 40
Bài giải
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
Số bé = (70 – 10) : 2 = 30
Tổng
Hiệu
Nhận xét:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
S? l?n = S? bộ + hi?u
Ho?c S? l?n = T?ng - s? bộ
Bài toán:
Tổng hai số là 70. Hiệu hai số đó là 10. Tìm hai số đó.
Tóm tắt
Số lớn:
Số bé:
10
70
?
?
Bài giải
Hai lần số lớn là:
70 +10 = 80
Số lớn là:
80 : 2 = 40
Số bé là:
40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
Số lớn = ( 70 + 10 ) : 2 = 40
Nhận xét:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Tổng
Hiệu
Số bé = Số lớn – Hiệu
Hoặc Số bé = Tổng – Số lớn
Bài toán:
Tổng hai số là 70. Hiệu hai số đó là 10. Tìm hai số đó.
Tóm tắt
Số lớn:
Số bé :
?
10
70
?
Bài giải
Hai lần số bé là:
70- 10 = 60
Số bé là:
60 : 2 = 30
Số lớn là:
30 + 10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
Bài giải
Hai lần số lớn là:
70 +10 = 80
Số lớn là:
80 : 2 = 40
Số bé là:
40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
Cách thứ nhất
Cách thứ hai
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Bài giải
Số bé là:
(70 - 10) : 2 = 30
Số lớn là:
30 + 10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
BÀI TẬP 1: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Tóm tắt:
38 tuổi
58 tuổi
? tuổi
? tuổi
Bài giải
Bài tập 2 :
Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
Bài tập 2 :
Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
Bài giải
Số học sinh gái là:
(28 - 4) : 2 = 12 (học sinh)
Số học sinh trai là:
(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)
Đáp số: Trai: 16 học sinh.
Gái: 12 học sinh.
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
S? l?n = S? bộ + hi?u
Ho?c S? l?n = T?ng - s? bộ
Số bé = Số lớn - Hiệu
Hoặc Số bé = Tổng - Số lớn
Bài tập 3:
Hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A
trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp
trồng được bao nhiêu cây?
Bài tập 4:
Tính nhẩm: Tổng hai số bằng 8, hiệu của chúng
cũng bằng 8. Tìm hai số đó.
Xin chân thành cảm ơn CáC THầY, CÔ GIáO
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ.
Chúc các em ngoan, học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Minh Tâm
Dung lượng: 749,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)