Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Chia sẻ bởi Trần Minh Hùng |
Ngày 11/10/2018 |
69
Chia sẻ tài liệu: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ DẠY HỌC
MÔN : TOÁN LỚP 4
Người thực hiện:
Đặng Khánh Linh
Giáo viên trường Tiểu học số 1 Thị trấn Sịa - Quảng Điền
b bằng một phần mấy của a
b : a
4 lần
a gấp b mấy lần
8 : 2 = 4
a : b
8 –2 = 6
a - b
2
b
8
a
6
2
6 – 2 = 4
6 : 2 = 3
3 lần
12
3
12 – 3 = 9
12 : 3 = 4
4 lần
a) Tính nhẩm (theo mẫu):
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỶ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
b) Bài toán 1: Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 9cm và dài gấp 4 lần đoạn thẳng CD. Tính độ dài của mỗi đoạn thẳng.
? cm
9 cm
? cm
Bài giải
Coi độ dài của CD là 1 phần, thì độ dài của AB là 4 phần.
Vậy 9 cm là độ dài của:
Độ dài của đoạn thẳng CD là:
Độ dài của đoạn thẳng AB là:
Đáp số: 12cm ; 3cm.
4 – 1 = 3 ( phần ).
9 : 3 = 3 ( cm )
3 x 4 = 12 ( cm )
? cm
9 cm
? cm
b) Bài toán 1:
c) Bài toán 2: Mai nuôi nhiều hơnTân 4 con gà. Số gà của Mai gấp 3 lấn số gà của Tân. Hỏi mỗi bạn nuôi mấy con gà?
Số gà của Tân
Số gà của Mai
4 Con
Coi số gà của Tân là 1 phần, thì số gà của Mai là 3 phần.
Vậy 4 con gà (hiệu của hai số gà) gồm:
3 – 1 = 2 ( phần)
Số gà của Tân là:
4 : 2 = 2 (con )
Số gà của Mai là:
2 x 3 = 6 (con )
Đáp số: 6 con gà; 2 con gà.
c) Bài toán 2:
Coi số gà của Tân là 1 phần thì số gà của Mai là 3 phần.
Vậy 4 con gà (hiệu của hai số gà) gồm:
3 – 1 = 2 ( phần)
Số gà của Tân là:
4 : 2 = 2 (con )
Số gà của Mai là:
2 x 3 = 6 (con )
Đáp số: 6 con gà; 2 con gà.
Bài giải
Số gà của Tân
Số gà của Mai
?Con
?Con
4 Con
Luyện tập:
Bài 2: Mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con.Hãy tính tuổi mẹ, tuổi con.
c) Bài toán 2:
Luyện tập:
Bài 4: Mỗi giờ ô tô chạy nhanh hơn xe đạp 45km. Biết rằng xe ô tô chạy nhanh gấp 4 lần xe đạp. Hỏi mỗi xe chạy được bao nhiêu kilômet trong một giờ?
Luyện tập:
Luyện tập:
15 x 4 = 60 ( km )
THI ĐIỀN NHANH KẾT QUẢ
Tóm tắt:
THI ĐIỀN NHANH KẾT QUẢ
Tóm tắt:
Hiệu số phần bằng nhau là:
Số bé là:
Số lớn là:
3 – 1 = 2 (phần)
20 : 2 = 10
10 x 3 = 30
Bài 3.
Bài 5: Đặt đề toán theo sơ đồ rồi giải bài toán đó.
Bài tập về nhà:
Bài 3; 5 sách Toán 4 trang 162
Bài học của chúng ta đến đây là hết. Qua bài học các em đã biết cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Về nhà các em cần luyện tập thêm. Cô chúc các em ôn bài và làm tốt bài về nhà để đạt điểm cao trong tiết học sau.
MÔN : TOÁN LỚP 4
Người thực hiện:
Đặng Khánh Linh
Giáo viên trường Tiểu học số 1 Thị trấn Sịa - Quảng Điền
b bằng một phần mấy của a
b : a
4 lần
a gấp b mấy lần
8 : 2 = 4
a : b
8 –2 = 6
a - b
2
b
8
a
6
2
6 – 2 = 4
6 : 2 = 3
3 lần
12
3
12 – 3 = 9
12 : 3 = 4
4 lần
a) Tính nhẩm (theo mẫu):
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỶ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
b) Bài toán 1: Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 9cm và dài gấp 4 lần đoạn thẳng CD. Tính độ dài của mỗi đoạn thẳng.
? cm
9 cm
? cm
Bài giải
Coi độ dài của CD là 1 phần, thì độ dài của AB là 4 phần.
Vậy 9 cm là độ dài của:
Độ dài của đoạn thẳng CD là:
Độ dài của đoạn thẳng AB là:
Đáp số: 12cm ; 3cm.
4 – 1 = 3 ( phần ).
9 : 3 = 3 ( cm )
3 x 4 = 12 ( cm )
? cm
9 cm
? cm
b) Bài toán 1:
c) Bài toán 2: Mai nuôi nhiều hơnTân 4 con gà. Số gà của Mai gấp 3 lấn số gà của Tân. Hỏi mỗi bạn nuôi mấy con gà?
Số gà của Tân
Số gà của Mai
4 Con
Coi số gà của Tân là 1 phần, thì số gà của Mai là 3 phần.
Vậy 4 con gà (hiệu của hai số gà) gồm:
3 – 1 = 2 ( phần)
Số gà của Tân là:
4 : 2 = 2 (con )
Số gà của Mai là:
2 x 3 = 6 (con )
Đáp số: 6 con gà; 2 con gà.
c) Bài toán 2:
Coi số gà của Tân là 1 phần thì số gà của Mai là 3 phần.
Vậy 4 con gà (hiệu của hai số gà) gồm:
3 – 1 = 2 ( phần)
Số gà của Tân là:
4 : 2 = 2 (con )
Số gà của Mai là:
2 x 3 = 6 (con )
Đáp số: 6 con gà; 2 con gà.
Bài giải
Số gà của Tân
Số gà của Mai
?Con
?Con
4 Con
Luyện tập:
Bài 2: Mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con.Hãy tính tuổi mẹ, tuổi con.
c) Bài toán 2:
Luyện tập:
Bài 4: Mỗi giờ ô tô chạy nhanh hơn xe đạp 45km. Biết rằng xe ô tô chạy nhanh gấp 4 lần xe đạp. Hỏi mỗi xe chạy được bao nhiêu kilômet trong một giờ?
Luyện tập:
Luyện tập:
15 x 4 = 60 ( km )
THI ĐIỀN NHANH KẾT QUẢ
Tóm tắt:
THI ĐIỀN NHANH KẾT QUẢ
Tóm tắt:
Hiệu số phần bằng nhau là:
Số bé là:
Số lớn là:
3 – 1 = 2 (phần)
20 : 2 = 10
10 x 3 = 30
Bài 3.
Bài 5: Đặt đề toán theo sơ đồ rồi giải bài toán đó.
Bài tập về nhà:
Bài 3; 5 sách Toán 4 trang 162
Bài học của chúng ta đến đây là hết. Qua bài học các em đã biết cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Về nhà các em cần luyện tập thêm. Cô chúc các em ôn bài và làm tốt bài về nhà để đạt điểm cao trong tiết học sau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Hùng
Dung lượng: 197,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)