Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Chia sẻ bởi Võ Thị Kim Tiến |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Năm học : 2010 - 2011
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: VÕ THỊ KIM TIẾN
LỚP 4
TRƯỜNG TH: ĐINH BỘ LĨNH
Thứ ngày tháng năm 201
To¸n
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1: Soá thöù nhaát laø 3, soá thöù hai laø 4.
Vaäy tæ soá cuûa soá thöù nhaát vaø soá thöù hai laø :
Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
Nếu số bé được biểu thị bằng 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị bằng 5 phần như thế thì ta có sơ đồ sau:
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
24
*Bài toán 1:
Thứ ngày tháng4 năm 2010
Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Bài giải
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
*Gợi ý:
- 24 là giá trị của mấy phần bằng nhau ?
2 phần ( 5 - 3 = 2 )
-Muốn tính giá trị một phần, ta làm sao ?
24 chia 2
-Có giá trị một phần, muốn tính giá trị 3 phần như thế
(số bé) ta làm sao ?
Lấy giá trị một phần nhân với 3
-Có giá trị một phần, muốn tính giá trị 5 phần như thế
(số lớn) ta làm sao ?
Lấy giá trị một phần nhân với 5
Ta có sơ đồ:
*Bài toán 1:
24
Thứ ngày tháng4 năm 2010
Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Bài giải
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị một phần là:
24 : 2 = 12
Số bé là:
12 x 3 = 36
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
12 x 5 = 60
Đáp số:
*Số bé: 36 - * Số lớn: 60
( hoặc 36 + 24 = 60 )
*Bài toán 1:
24
Bài giải
*Bài toán 2:
*Chiều dài:
*Chiều rộng:
Ta có sơ đồ:
7 - 4 =3 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Đáp số:
*Chiều dài: 28 m - * Chiều rộng: 16 m
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng.
Thứ ngày tháng4 năm 2010
Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
*Bài 1:
*Số thứ nhất :
*Số thứ hai :
?
123
Ta có sơ đồ:
?
5 - 2 = 3 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ nhất là:
123 + 82 = 205
Số thứ hai là:
Đáp số: *Số thứ nhất: 82 - * Số thứ hai: 205
Thứ ngày tháng4 năm 2010
Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi mẹ bằng tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.
Bài giải
*Bài 2:
*Tuổi con :
*Tuổi mẹ :
? tuổi
25 tuổi
Ta có sơ đồ:
? tuổi
7 - 2 = 5 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của con là:
25 + 10 = 35 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
Đáp số:
*Tuổi con: 10 - * Tuổi mẹ: 35
Thứ ngày tháng4 năm 2010
Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Thứ ngày tháng năm 2010
Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
1.Ta có sơ đồ:
2.Ta có sơ đồ:
Soá beù laø :
Số lớn là
Số bé là :
Số lớn là
9
27
24
8
Ta có sơ đồ:
*Làm bài 3 SGK trang 151.
Gợi ý:
Bài tập về nhà
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100.
TIẾT HỌC KẾT THÚC TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ CÙNG TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: VÕ THỊ KIM TIẾN
LỚP 4
TRƯỜNG TH: ĐINH BỘ LĨNH
Thứ ngày tháng năm 201
To¸n
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1: Soá thöù nhaát laø 3, soá thöù hai laø 4.
Vaäy tæ soá cuûa soá thöù nhaát vaø soá thöù hai laø :
Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
Nếu số bé được biểu thị bằng 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị bằng 5 phần như thế thì ta có sơ đồ sau:
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
24
*Bài toán 1:
Thứ ngày tháng4 năm 2010
Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Bài giải
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
*Gợi ý:
- 24 là giá trị của mấy phần bằng nhau ?
2 phần ( 5 - 3 = 2 )
-Muốn tính giá trị một phần, ta làm sao ?
24 chia 2
-Có giá trị một phần, muốn tính giá trị 3 phần như thế
(số bé) ta làm sao ?
Lấy giá trị một phần nhân với 3
-Có giá trị một phần, muốn tính giá trị 5 phần như thế
(số lớn) ta làm sao ?
Lấy giá trị một phần nhân với 5
Ta có sơ đồ:
*Bài toán 1:
24
Thứ ngày tháng4 năm 2010
Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Bài giải
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị một phần là:
24 : 2 = 12
Số bé là:
12 x 3 = 36
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
12 x 5 = 60
Đáp số:
*Số bé: 36 - * Số lớn: 60
( hoặc 36 + 24 = 60 )
*Bài toán 1:
24
Bài giải
*Bài toán 2:
*Chiều dài:
*Chiều rộng:
Ta có sơ đồ:
7 - 4 =3 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
28 - 12 = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Đáp số:
*Chiều dài: 28 m - * Chiều rộng: 16 m
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng.
Thứ ngày tháng4 năm 2010
Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
*Bài 1:
*Số thứ nhất :
*Số thứ hai :
?
123
Ta có sơ đồ:
?
5 - 2 = 3 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ nhất là:
123 + 82 = 205
Số thứ hai là:
Đáp số: *Số thứ nhất: 82 - * Số thứ hai: 205
Thứ ngày tháng4 năm 2010
Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi mẹ bằng tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.
Bài giải
*Bài 2:
*Tuổi con :
*Tuổi mẹ :
? tuổi
25 tuổi
Ta có sơ đồ:
? tuổi
7 - 2 = 5 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của con là:
25 + 10 = 35 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
Đáp số:
*Tuổi con: 10 - * Tuổi mẹ: 35
Thứ ngày tháng4 năm 2010
Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
Thứ ngày tháng năm 2010
Toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
1.Ta có sơ đồ:
2.Ta có sơ đồ:
Soá beù laø :
Số lớn là
Số bé là :
Số lớn là
9
27
24
8
Ta có sơ đồ:
*Làm bài 3 SGK trang 151.
Gợi ý:
Bài tập về nhà
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100.
TIẾT HỌC KẾT THÚC TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ CÙNG TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Kim Tiến
Dung lượng: 1,00MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)