Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh An |
Ngày 11/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng thầy, cô giáo về thăm lớp dự giờ
Thao giảng
MÔN: TOÁN
Kiểm tra bài cũ
Em hóy nờu cỏc bu?c gi?i c?a bi toỏn "Tỡm hai s? khi bi?t t?ng v t? s? c?a hai s? dú" ?
Bước 1: Vẽ sơ đồ.
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số bé (lớn).
Bước 4: Tìm số lớn ( bé ).
Bài toán 1 : Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm
hai số đó.
Toán.
Bài toán cho ta biết những gì?
- Hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tìm hai số đó ( số bé, số lớn ).
GV ( bài toán cho biết….tìm hai ..
Bài toán: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là .
Tìm hai số đó.
Toán:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Để giải bài toán này ta phải tóm tắt bài toán……
Ta có sơ đồ :
Số bé :
Số lớn :
Bài toán 1 : Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là .
Tìm hai số đó.
Bài giải
B2 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
?
?
24
Toán:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
5 – 3 =
2 ( phần)
24 : 2
Số bé là:
X 3
= 36
Số lớn là:
36 + 24
= 60
Ta có sơ đồ :
Số bé :
Số lớn :
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
24
Toán:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
24 : ( 5 - 3 ) x 3 = 36
Số bé là:
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Bài toán 1:
Cách 2:
Bài giải
Toán:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng.
Bài toán cho ta biết những gì?
- Chiều dài hơn chiều rộng 12 m ,
- Chiều dài bằng chiều rộng
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tìm chiều dài và chiều rộng.
GV tương tự BT1
Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Ta có sơ đồ :
Chiều dài:
Chiều rộng:
Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
Chiều dài hình chữ nhật là:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Đáp số: Chiều dài: 28m;
Chiều rộng: 16m.
12m
?
?
7 – 4 =
12 : 3
28 - 12 =
16 (m)
3 (phần)
= ( 28m)
x 7
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”?
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 3: Tìm số bé ( lớn)
Bước 4: Tìm số lớn ( bé)
THỰC HÀNH
Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010
Toán.
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài1. Số thứ nhất kém số thứ hai là 123.
Tỉ số của hai số đó là
Tìm hai số đó.
Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài toán cho biết những gì?
- Số thứ nhất kém số thứ hai là 123.
- Tỉ số của hai số đó là
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tìm hai số đó
Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Gv: Dựa vào các bước…..
Ta có sơ đồ :
Số bé :
Số lớn :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
24
Toán:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
5 – 3 = 2 (phần )
24 : 2 x 3 = 36
Số bé là:
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Bài toán 1:
Ta có sơ đồ :
Chiều dài:
Chiều rộng:
Bài giải
?
?
12m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
28 - 12 = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Đáp số: Chiều dài: 28 m;
Chiều rộng: 16 m.
Bài toán 2:
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
Bài1. Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là
Tìm hai số đó.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là:
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là:
82 + 123 = 205
Toán.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.
Đáp số: Số thứ nhất: 82
Số thứ hai: 205.
?
?
123
Củng cố:
Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Qua các bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”?
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 3: Tìm số bé ( lớn)
Bước 4: Tìm số lớn ( bé)
Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Hãy chọn kết quả đúng :
Bài toán : Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ .Tính
tuổi của mỗi người.
4 tuổi 7 tuổi 10 tuổi 15 tuổi
a/ tuổi con là:
b/ tuổi mẹ là:
30 tuổi 35 tuổi 37 tuổi 40 tuổi
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Ta có sơ đồ:
Tuổi con:
Tuổi mẹ:
?
?
25 T
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là:
25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi)
Tuổi mẹ là:
10 + 25 = 35 ( tuổi)
Đáp số:Tuổi con là: 10 ( tuổi)
Tuổi mẹ là: 35 ( tuổi)
TIẾT HỌC KẾT THÚC
Chúc quý thầy cô mạnh khỏe hạnh phúc.
Chúc các em chăm ngoan học giỏi
Toán.
BÀI CŨ:
Bài 4 SGK/149:
Tóm tắt
Chiều rộng:
Chiều dài:
125m
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50(m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 : 5 x 3 = 75 (m)
Đáp số :
Chiều rộng : 50m
Chiều dài : 75m
Thao giảng
MÔN: TOÁN
Kiểm tra bài cũ
Em hóy nờu cỏc bu?c gi?i c?a bi toỏn "Tỡm hai s? khi bi?t t?ng v t? s? c?a hai s? dú" ?
Bước 1: Vẽ sơ đồ.
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số bé (lớn).
Bước 4: Tìm số lớn ( bé ).
Bài toán 1 : Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm
hai số đó.
Toán.
Bài toán cho ta biết những gì?
- Hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tìm hai số đó ( số bé, số lớn ).
GV ( bài toán cho biết….tìm hai ..
Bài toán: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là .
Tìm hai số đó.
Toán:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Để giải bài toán này ta phải tóm tắt bài toán……
Ta có sơ đồ :
Số bé :
Số lớn :
Bài toán 1 : Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là .
Tìm hai số đó.
Bài giải
B2 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
?
?
24
Toán:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
5 – 3 =
2 ( phần)
24 : 2
Số bé là:
X 3
= 36
Số lớn là:
36 + 24
= 60
Ta có sơ đồ :
Số bé :
Số lớn :
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
24
Toán:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
24 : ( 5 - 3 ) x 3 = 36
Số bé là:
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Bài toán 1:
Cách 2:
Bài giải
Toán:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng.
Bài toán cho ta biết những gì?
- Chiều dài hơn chiều rộng 12 m ,
- Chiều dài bằng chiều rộng
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tìm chiều dài và chiều rộng.
GV tương tự BT1
Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Ta có sơ đồ :
Chiều dài:
Chiều rộng:
Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
Chiều dài hình chữ nhật là:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Đáp số: Chiều dài: 28m;
Chiều rộng: 16m.
12m
?
?
7 – 4 =
12 : 3
28 - 12 =
16 (m)
3 (phần)
= ( 28m)
x 7
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”?
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 3: Tìm số bé ( lớn)
Bước 4: Tìm số lớn ( bé)
THỰC HÀNH
Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010
Toán.
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài1. Số thứ nhất kém số thứ hai là 123.
Tỉ số của hai số đó là
Tìm hai số đó.
Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài toán cho biết những gì?
- Số thứ nhất kém số thứ hai là 123.
- Tỉ số của hai số đó là
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tìm hai số đó
Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Gv: Dựa vào các bước…..
Ta có sơ đồ :
Số bé :
Số lớn :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
24
Toán:
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
5 – 3 = 2 (phần )
24 : 2 x 3 = 36
Số bé là:
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Bài toán 1:
Ta có sơ đồ :
Chiều dài:
Chiều rộng:
Bài giải
?
?
12m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
28 - 12 = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Đáp số: Chiều dài: 28 m;
Chiều rộng: 16 m.
Bài toán 2:
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
Bài1. Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là
Tìm hai số đó.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là:
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là:
82 + 123 = 205
Toán.Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.
Đáp số: Số thứ nhất: 82
Số thứ hai: 205.
?
?
123
Củng cố:
Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Qua các bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”?
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 3: Tìm số bé ( lớn)
Bước 4: Tìm số lớn ( bé)
Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2010
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Hãy chọn kết quả đúng :
Bài toán : Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ .Tính
tuổi của mỗi người.
4 tuổi 7 tuổi 10 tuổi 15 tuổi
a/ tuổi con là:
b/ tuổi mẹ là:
30 tuổi 35 tuổi 37 tuổi 40 tuổi
Toán. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Ta có sơ đồ:
Tuổi con:
Tuổi mẹ:
?
?
25 T
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi con là:
25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi)
Tuổi mẹ là:
10 + 25 = 35 ( tuổi)
Đáp số:Tuổi con là: 10 ( tuổi)
Tuổi mẹ là: 35 ( tuổi)
TIẾT HỌC KẾT THÚC
Chúc quý thầy cô mạnh khỏe hạnh phúc.
Chúc các em chăm ngoan học giỏi
Toán.
BÀI CŨ:
Bài 4 SGK/149:
Tóm tắt
Chiều rộng:
Chiều dài:
125m
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50(m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 : 5 x 3 = 75 (m)
Đáp số :
Chiều rộng : 50m
Chiều dài : 75m
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh An
Dung lượng: 3,02MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)