Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Chia sẻ bởi Lê Tình |
Ngày 11/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ
CỦA HAI SỐ ĐÓ
Kiểm tra bài cũ
Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 4.
Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là :
Câu 1:
Câu 2:
Ta có sơ đồ:
* Số bé là : ……………
* Số lớn là : ……………
10
50
Bài mới
Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
*Bài toán 1:
Thảo luận nhóm đôi
1. Bài toán cho biết gì?
2. Bài toán hỏi gì?
3. Thử đặt tên cho dạng toán này.
Thảo luận nhóm
Nhóm đôi tóm tắt bài toán trên dưới dạng sơ đồ và tìm lời giải bài toán.
Hai nhóm đôi hợp thành nhóm 4, thảo luận kết quả mà hai nhóm tìm ra. Từ đó thảo luận các bước giải bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Nhóm 4 ghi kết quả thảo luận ra bảng nhóm.
Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị một phần là:
24 : 2 = 12
Số bé là:
12 x 3 = 36
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
12 x 5 = 60
Đáp số:
*Số bé: 36 - * Số lớn: 60
( hoặc 36 + 24 = 60 )
*Bài toán 1:
24
Bài giải
*Bài toán 2:
*Chiều dài:
*Chiều rộng:
Ta có sơ đồ:
7 - 4 =3 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 x 7 = 28 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
Hoặc 28 - 12 = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Đáp số:
*Chiều dài: 28 m - * Chiều rộng: 16 m
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng.
Giá trị của một phần là:
12 : 3 = 4 :
4 x 4 = 16
Thực hành
Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
*Bài 1:
*Số thứ nhất :
*Số thứ hai :
?
123
Ta có sơ đồ:
?
5 - 2 = 3 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ nhất là:
123 + 82 = 205
Số thứ hai là:
Đáp số:
*Số thứ nhấtù: 82 - * Số thứ hai: 205
Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi mẹ bằng tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.
Bài giải
*Bài 2:
*Tuổi con :
*Tuổi mẹ :
? tuổi
25 tuổi
Ta có sơ đồ:
? tuổi
7 - 2 = 5 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của con là:
25 + 10 = 35 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
Đáp số:
*Tuổi con: 10 - * Tuổi mẹ: 35
Tính nhanh
Ta có sơ đồ:
Số bé là …………
Số lớn là …………
8
24
Bài tập về nhà
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100.
Ta có sơ đồ:
*Làm bài SGK trang 151.
Gợi ý:
KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ
CỦA HAI SỐ ĐÓ
Kiểm tra bài cũ
Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 4.
Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là :
Câu 1:
Câu 2:
Ta có sơ đồ:
* Số bé là : ……………
* Số lớn là : ……………
10
50
Bài mới
Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
*Bài toán 1:
Thảo luận nhóm đôi
1. Bài toán cho biết gì?
2. Bài toán hỏi gì?
3. Thử đặt tên cho dạng toán này.
Thảo luận nhóm
Nhóm đôi tóm tắt bài toán trên dưới dạng sơ đồ và tìm lời giải bài toán.
Hai nhóm đôi hợp thành nhóm 4, thảo luận kết quả mà hai nhóm tìm ra. Từ đó thảo luận các bước giải bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Nhóm 4 ghi kết quả thảo luận ra bảng nhóm.
Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
*Số bé :
*Số lớn :
?
?
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị một phần là:
24 : 2 = 12
Số bé là:
12 x 3 = 36
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
12 x 5 = 60
Đáp số:
*Số bé: 36 - * Số lớn: 60
( hoặc 36 + 24 = 60 )
*Bài toán 1:
24
Bài giải
*Bài toán 2:
*Chiều dài:
*Chiều rộng:
Ta có sơ đồ:
7 - 4 =3 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 x 7 = 28 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
Hoặc 28 - 12 = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Đáp số:
*Chiều dài: 28 m - * Chiều rộng: 16 m
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng chiều rộng.
Giá trị của một phần là:
12 : 3 = 4 :
4 x 4 = 16
Thực hành
Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
*Bài 1:
*Số thứ nhất :
*Số thứ hai :
?
123
Ta có sơ đồ:
?
5 - 2 = 3 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ nhất là:
123 + 82 = 205
Số thứ hai là:
Đáp số:
*Số thứ nhấtù: 82 - * Số thứ hai: 205
Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi mẹ bằng tuổi con. Tính tuổi của mỗi người.
Bài giải
*Bài 2:
*Tuổi con :
*Tuổi mẹ :
? tuổi
25 tuổi
Ta có sơ đồ:
? tuổi
7 - 2 = 5 (phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của con là:
25 + 10 = 35 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
Đáp số:
*Tuổi con: 10 - * Tuổi mẹ: 35
Tính nhanh
Ta có sơ đồ:
Số bé là …………
Số lớn là …………
8
24
Bài tập về nhà
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó hiệu hai số là 100.
Ta có sơ đồ:
*Làm bài SGK trang 151.
Gợi ý:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tình
Dung lượng: 1,52MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)