Tiet18daiso8
Chia sẻ bởi Hồ Xuân Biên |
Ngày 01/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: tiet18daiso8 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
-HS được rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức một biến đã sắp xếp.
-HS biết vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để tính nhanh phép chia đa thức(nếu có thể).
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
A. MỤC TIÊU
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1: Khi nào phép chia A cho B là phép chia hết( với A,B cùng một biến)
Và chưa bài tập 69 trang 31 SGK
Trả lời:
HS 1: Phép chia A cho B là phép chia hết khi phép chia có dư bằng 0
bài 69 trang 31
:
=
HS 2:
x(x2 + 3x – 5 ) + 4x2 – 7x +6
= x3 + 3x2 – 5x + 4x2 – 7x +6
= x3 + 7x2 – 12x + 6
x3 + 7x2 – 12x + 6
x + 1
x2
x3
+
x2
–
–
6x2
–
12x
6x
6x2
6x
–
–
6x
+ 6
+ 6
6x
+ 6
–
0
x(x2 + 3x – 5 ) + 4x2 – 7x +6
:
x + 1
=
x2
–
6x
+ 6
Vậy
ĐẠI SỐ
Tiết 18: LUYỆN TẬP
Bài 71b/SGK/trang 32
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?
A = x2 – 2x + 1
B = 1 – x.
Đa thức A chia hết cho đa thức B vì khi phân tích A bằng (1 – x)2 thì (1 – x)2 chia hết cho (1 – x).
(1 – x)2
(1 – x)
(1 – x)
:
=
Trả lời:
A = x2 - 2x + 1
B = (1 -x)
= (1 - x)2
= (x - 1)2 =
A2 – 2AB + B2 = (A – B)2
Bài 70/SGK/trang 32
Làm tính chia:
a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
b) (15x3y2 - 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
=
Giải
25x5
-5x4
10x2
: 5x2 =
5x3
:5x2 =
- x2
: 5x2 =
+ 2
5x3
- x2
+ 2
b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
=
2,5xy
- 0,5y
- 1
= 2,5xy
- 1
- 0,5y
Bài 72/SGK/trang 32
Làm tính chia
(2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1)
2x4 + x3 - 3x2 + 5x - 2
x2 - x + 1
2x4
x2
:
=
2x2
2x2
(x2 -x + 1)
2x4 -2x3 + 2x2
=
x3
(- 2x3)
-
3x3
=
-3x2
2x2
-
=
-5x2
+ 5x - 2
3x3
x2
:
+ 3x
=
3x
(x2 -x + 1)
=
3x3 -3x2 + 3x
-2
- 2x2 +2x - 2
- 2x2 :
x2
=
- 2
- 2x2 +2x - 2
0
Bài 73/SGK/trang 32
Tính nhanh
a) (4x2 – 9y2) : (2x – 3y)
b) (27x3 – 1) : (3x – 1)
Hướng dẫn: Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đa thức chia rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số.
Giải:
(4x2 – 9y2) : (2x – 3y)
= [ (2x)2 – (3y)2 ] : (2x – 3y)
= (2x – 3y) (2x + 3y) : (2x – 3y)
(117 x 16,5)
:
117
=
16,5
(117 : 117) x 16,5 =
= (2x + 3y)
A2 – B2 = (A – B)(A + B)
b) (27x3 – 1) : (3x – 1)
= [ (3x)3 – 13) ] : (3x – 1)
= (3x – 1) (9x2 + 3x + 1) : (3x – 1)
= (9x2 + 3x + 1)
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Bài 74/SGK/trang 32
Tìm số a để:
Đa thức 2x3 - 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2
Hướng dẫn: Thực hiện phép chia hai đa thức ta được dư cuối cùng là a – 30. Cho a - 30 = 0, suy ra a = 30
3. Hướng dẫn về nhà
1. Về nhà trả lời 5 câu hỏi ôn tập chương I trong SGK/ trang 32 rồi học thuộc.
2. Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Làm các bài tập: bài 75 đến bài 80 trong SGK trang 33 vào vở bài tập.
4. Tiết học sau, chúng ta ôn tập chươngI.
-HS biết vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để tính nhanh phép chia đa thức(nếu có thể).
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
A. MỤC TIÊU
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1: Khi nào phép chia A cho B là phép chia hết( với A,B cùng một biến)
Và chưa bài tập 69 trang 31 SGK
Trả lời:
HS 1: Phép chia A cho B là phép chia hết khi phép chia có dư bằng 0
bài 69 trang 31
:
=
HS 2:
x(x2 + 3x – 5 ) + 4x2 – 7x +6
= x3 + 3x2 – 5x + 4x2 – 7x +6
= x3 + 7x2 – 12x + 6
x3 + 7x2 – 12x + 6
x + 1
x2
x3
+
x2
–
–
6x2
–
12x
6x
6x2
6x
–
–
6x
+ 6
+ 6
6x
+ 6
–
0
x(x2 + 3x – 5 ) + 4x2 – 7x +6
:
x + 1
=
x2
–
6x
+ 6
Vậy
ĐẠI SỐ
Tiết 18: LUYỆN TẬP
Bài 71b/SGK/trang 32
Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?
A = x2 – 2x + 1
B = 1 – x.
Đa thức A chia hết cho đa thức B vì khi phân tích A bằng (1 – x)2 thì (1 – x)2 chia hết cho (1 – x).
(1 – x)2
(1 – x)
(1 – x)
:
=
Trả lời:
A = x2 - 2x + 1
B = (1 -x)
= (1 - x)2
= (x - 1)2 =
A2 – 2AB + B2 = (A – B)2
Bài 70/SGK/trang 32
Làm tính chia:
a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
b) (15x3y2 - 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
=
Giải
25x5
-5x4
10x2
: 5x2 =
5x3
:5x2 =
- x2
: 5x2 =
+ 2
5x3
- x2
+ 2
b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
=
2,5xy
- 0,5y
- 1
= 2,5xy
- 1
- 0,5y
Bài 72/SGK/trang 32
Làm tính chia
(2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1)
2x4 + x3 - 3x2 + 5x - 2
x2 - x + 1
2x4
x2
:
=
2x2
2x2
(x2 -x + 1)
2x4 -2x3 + 2x2
=
x3
(- 2x3)
-
3x3
=
-3x2
2x2
-
=
-5x2
+ 5x - 2
3x3
x2
:
+ 3x
=
3x
(x2 -x + 1)
=
3x3 -3x2 + 3x
-2
- 2x2 +2x - 2
- 2x2 :
x2
=
- 2
- 2x2 +2x - 2
0
Bài 73/SGK/trang 32
Tính nhanh
a) (4x2 – 9y2) : (2x – 3y)
b) (27x3 – 1) : (3x – 1)
Hướng dẫn: Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đa thức chia rồi thực hiện tương tự như chia một tích cho một số.
Giải:
(4x2 – 9y2) : (2x – 3y)
= [ (2x)2 – (3y)2 ] : (2x – 3y)
= (2x – 3y) (2x + 3y) : (2x – 3y)
(117 x 16,5)
:
117
=
16,5
(117 : 117) x 16,5 =
= (2x + 3y)
A2 – B2 = (A – B)(A + B)
b) (27x3 – 1) : (3x – 1)
= [ (3x)3 – 13) ] : (3x – 1)
= (3x – 1) (9x2 + 3x + 1) : (3x – 1)
= (9x2 + 3x + 1)
A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
Bài 74/SGK/trang 32
Tìm số a để:
Đa thức 2x3 - 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2
Hướng dẫn: Thực hiện phép chia hai đa thức ta được dư cuối cùng là a – 30. Cho a - 30 = 0, suy ra a = 30
3. Hướng dẫn về nhà
1. Về nhà trả lời 5 câu hỏi ôn tập chương I trong SGK/ trang 32 rồi học thuộc.
2. Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Làm các bài tập: bài 75 đến bài 80 trong SGK trang 33 vào vở bài tập.
4. Tiết học sau, chúng ta ôn tập chươngI.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Xuân Biên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)