TIẾT 74 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 9

Chia sẻ bởi Đặng Thị Hà | Ngày 12/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: TIẾT 74 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 9 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 9
Thời gian làm bài 45 phút

I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm – Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Chọn đáp án em cho là đúng.
Câu 1. Phương châm về lượng là:
A. Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu , không thừa.
B.Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
C. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
D. Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.
Câu 2: Các thành ngữ "nói dối như cuội", "nói hươu nói vượn" vi phạm PC hội thoại nào?
A. Phương châm cách thức B. Phương châm về lượng.
C. Phương châm về chất. D. Phương châm quan hệ
Câu 3: Trong câu thơ: "Năm tao bảy tuyết anh hò hẹn
Để cả mùa xuân cũng lỡ làng"
Từ "xuân" được dùng với phương thức chuyển nghĩa nào?
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. So sánh D. Nhân hoá
Câu 4 . Từ nào dưới đây là từ tượng hình: 
Ha hả  B. Thì thầm  C. Thánh thót  D. Mảnh khảnh
Câu 5 . Hai câu thơ sau đây tác giả đã sử dụng phép tu từ gì?
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
( Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận)
A. So sánh, ẩn dụ  C. So sánh, nhân hóa. 
B. Nhân hóa, ẩn dụ.  D. So sánh, hoán dụ.
Câu 6: Trong các câu sau câu nào là thành ngữ?
A.Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. C.Có công mài sắt, có ngày nên kim.
B. Được voi đòi tiên. D. Lời chào cao hơn mâm cỗ
Câu 7: Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A. Màu mỡ B. Gần gũi C. Bờ bãi D. Xó xỉnh
Câu 8: Để vốn từ vựng không ngừng phát triển người Việt Nam ta đã làm gì?
A. Phát triển nghĩa gốc của từ C. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
B. Tạo Từ mới D. Cả A, B, C đều đúng
II.Tự luận( 8 điểm)
Câu 1. ( 3 điểm) Vận dụng những kiến thức đã học để phân tích sự thành công của việc sử dụng các biện pháp tu từ và từ ngữ trong khổ thơ cuối bài thơ: “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
( Phạm Tiến Duật)
Câu 2. (5điểm) Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – bếp lửa!
(Bếp lửa, Bằng Việt – SGK Ngữ văn 9 tập 1 trang 144)














Đáp án và biểu điểm
I. Trắc nghiệm (2điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8

Đáp án
A
C
A
D
C
B
C
D


II.Tự luận( 8điểm)
Câu1:(3điểm)
Chỉ ra được các biện pháp nghệ thuật trong quá trình viết đoạn. Biệp pháp nghệ thuật đối lập giữa cái “không” và cái “có” cho thấy khó khăn thử thách ngày càng nhiều những chiếc xe bị biến dạng trần trụi tưởng chừng như không thể tiếp tục vào mặt trận nhưng vượt lên trên thử thách ấy là trái tim yêu nước, là chiệt tình cháy bỏng của tuổi trẻ Việt Nam kiên cường, dũng cảm qua nghệ thuật hoán dụ, ẩn dụ “Trái tim”
Cả đoạn thơ đã tập trung làm ngời lên vẻ đẹp của người chiến sĩ lái xe nói riêng, của tuổi trẻ Việt Nam nói chung trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước vì miền Nam thân yêu sẵn sàng hi sinh tất cả cho sự gnhiệp thống nhất đất nước.
Câu 2: (5điểm)
+ Điệp từ “nhóm” được nhắc đi nhắc lại 4 lần trong 4 câu thơ đan kết với những chi tiết rất thực làm toả sáng hơn nét kì lạ của bếp lửa… có điểm chung là cùng gắn với hành động nhóm bếp, nhóm lửa của bà nhưng lại khác nhau ở những ý nghĩa cụ thể: khi thì nhóm bếp lửa ấp iu, nồng đượm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thị Hà
Dung lượng: 18,81KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)