TIẾT 7 kiem tra 1t - LI 8.DE 2
Chia sẻ bởi Hoàng Thái Ninh |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: TIẾT 7 kiem tra 1t - LI 8.DE 2 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TIẾT 8
TUẦN 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
1 - MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 6 theo phân phối chương trình.
1.2. Kỹ năng: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần cơ học. Có kỹ năng trình bày bài tập vật lý cơ học dạng tự luận.
1.3.Thái độ: Nghiêm túc và trung thực khi làm kiểm tra.
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
2. MA TRẬN ĐỀ:
Nội Dung
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1:
1.Chuyển động cơ học. Vận tốc.
Để nhận biết một chuyển động cơ, ta chọn một vật mốc.
Chuyển động đều, chuyển động không đều
Giải thích hiện tượng đơn giản
Kỹ năng: áp dụng được công thức và đơn vị đo vận tốc.
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ: %
1Câu:
0.25đ
2.5
1Câu:
0.25đ
2.5
1Câu:
2đ
20
1 Câu
3 đ
30
4câu
5.5 đ
55
Chủ đề 2
Hai lực cân bằng - quán tính
Kiến thức: Nêu được tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ: %
2Câu:
0. 5đ
5
2Câu:
0. 5đ
5
4câu
1đ
10
Chủ đề 3: . Lực ma sát
KIẾN THỨC: Lực ma sát xuất hiện khi một vật chuyển động trượt, lăn trên bề mặt một vật
Lực ma sát nó có tác dụng cản trở chuyển động trượt của vật.
Xác định được lực ma sát
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ:
1Câu
0.25đ
2.5
1Câu
0. 25 đ
2.5
1Câu
0. 25 đ
2.5
3câu
0.75 đ
7.5
Chủ đề 4: Biểu diễn lực
KỸ NĂNG: Mỗi lực đều được biểu diễn bởi một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là véc tơ lực
+ Xác định độ lớn của lực theo tỉ lệ xích.
( Biểu diễn được các lực đã học bằng véc tơ lực trên các hình vẽ.
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ:
2Câu
0. 5 đ
2.5
1Câu
0.25 đ
2.5
1Câu:
2đ
20
4câu
2.75 đ
27.5
Tổng
6câu =1. 5đ
4 câu =1đ
1 câu = 2 đ
2 câu = 0.5 đ
2 câu = 5 đ
15 câu 10 đ
Tỷ lệ
15%
30 %
55 %
100%
3. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu 1: Khi trời lặng gió, em đi xe đạp phóng nhanh thì cảm thấy có gió từ phía trước thổi vào mặt. Hãy chọn câu trả lời đúng.
Do không khí chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.
Do mặt người chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.
Do không khí chuyển động khi chọn mặt người làm vật mốc.
Do không khí đứng yên và mặt người chuyển động.
Câu 2: Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào Sai?
Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính vận tốc là : v = S.t.
Câu 3: Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút.Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
Tàu hỏa – ô tô – xe máy.
Ô tô- tàu hỏa – xe máy.
Tàu hỏa – xe máy – ô tô.
Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
Câu 4: Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố :
Phương , chiều.
Điểm đặt, phương, chiều.
Điểm đặt, phương, độ lớn.
Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
Câu 5: Vì sao nói lực là một đại
TUẦN 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
1 - MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 6 theo phân phối chương trình.
1.2. Kỹ năng: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần cơ học. Có kỹ năng trình bày bài tập vật lý cơ học dạng tự luận.
1.3.Thái độ: Nghiêm túc và trung thực khi làm kiểm tra.
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
2. MA TRẬN ĐỀ:
Nội Dung
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1:
1.Chuyển động cơ học. Vận tốc.
Để nhận biết một chuyển động cơ, ta chọn một vật mốc.
Chuyển động đều, chuyển động không đều
Giải thích hiện tượng đơn giản
Kỹ năng: áp dụng được công thức và đơn vị đo vận tốc.
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ: %
1Câu:
0.25đ
2.5
1Câu:
0.25đ
2.5
1Câu:
2đ
20
1 Câu
3 đ
30
4câu
5.5 đ
55
Chủ đề 2
Hai lực cân bằng - quán tính
Kiến thức: Nêu được tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ: %
2Câu:
0. 5đ
5
2Câu:
0. 5đ
5
4câu
1đ
10
Chủ đề 3: . Lực ma sát
KIẾN THỨC: Lực ma sát xuất hiện khi một vật chuyển động trượt, lăn trên bề mặt một vật
Lực ma sát nó có tác dụng cản trở chuyển động trượt của vật.
Xác định được lực ma sát
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ:
1Câu
0.25đ
2.5
1Câu
0. 25 đ
2.5
1Câu
0. 25 đ
2.5
3câu
0.75 đ
7.5
Chủ đề 4: Biểu diễn lực
KỸ NĂNG: Mỗi lực đều được biểu diễn bởi một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là véc tơ lực
+ Xác định độ lớn của lực theo tỉ lệ xích.
( Biểu diễn được các lực đã học bằng véc tơ lực trên các hình vẽ.
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ:
2Câu
0. 5 đ
2.5
1Câu
0.25 đ
2.5
1Câu:
2đ
20
4câu
2.75 đ
27.5
Tổng
6câu =1. 5đ
4 câu =1đ
1 câu = 2 đ
2 câu = 0.5 đ
2 câu = 5 đ
15 câu 10 đ
Tỷ lệ
15%
30 %
55 %
100%
3. NỘI DUNG KIỂM TRA:
Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu 1: Khi trời lặng gió, em đi xe đạp phóng nhanh thì cảm thấy có gió từ phía trước thổi vào mặt. Hãy chọn câu trả lời đúng.
Do không khí chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.
Do mặt người chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.
Do không khí chuyển động khi chọn mặt người làm vật mốc.
Do không khí đứng yên và mặt người chuyển động.
Câu 2: Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào Sai?
Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính vận tốc là : v = S.t.
Câu 3: Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút.Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
Tàu hỏa – ô tô – xe máy.
Ô tô- tàu hỏa – xe máy.
Tàu hỏa – xe máy – ô tô.
Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
Câu 4: Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố :
Phương , chiều.
Điểm đặt, phương, chiều.
Điểm đặt, phương, độ lớn.
Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.
Câu 5: Vì sao nói lực là một đại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thái Ninh
Dung lượng: 116,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)