Tiet 61 luyen tap
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hường |
Ngày 01/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: tiet 61 luyen tap thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt Chào mừng
Các thầy cô giáo về dự giờ
Bài 36 (Sgk - 56): Giải các phương trình
(3x2 - 5x + 1)(x2 - 4) = 0 b) (2x2 + x - 4)2 - ( 2x - 1 )2 = 0
[(2x2 + x - 4) - ( 2x - 1 )][
[(2x2 + x - 4) + ( 2x - 1 )] = 0
(2x2 + x - 4 - 2x + 1)(2x2 + x -4 + 2x - 1) = 0
2x2 + x - 4 - 2x + 1 = 0
hoặc 2x2 + x - 4 + 2x - 1
2x2 - x -3 = 0 (1) hoặc 2x2+ 3x -5 =0 (2)
* Giải pt (1): 2x2 - x - 3 = 0
Có a -b +c = 2 - (-1)+(-3) = 0
Nên pt có 2 nghiệm: x1 = -1 và x2 = 3/2
* Giải pt (2): 2x2 + 3x - 5 = 0
Có a+ b +c =2 + 3 +(-5) = 0
Nên pt có 2 nghiệm: x1 = 1 và x2 = -5/2
Vậy phương trình đã cho có nghiệm:
S = { -5/2; -1; 1; 3/2}
Tiết 61 Luyện tập
I/ Bài chữa:
Bài 36 (Sgk- 56)
II/ Bài tập:
Bài 37 (Sgk- 56) Giải phương trình trùng phương
b) 5x4 + 2x2 - 16 = 10 -x2
?5x4 + 2x2 - 16 - 10 + x2 = 0
+ Biến đổi về dạng tổng quát ax4 + bx2 + c = 0
+ Đặt ẩn phụ, điều kiện cho ẩn
+ Đưa pt trùng phương về pt bậc 2 rồi giải pt bậc 2
+ Thay ẩn phụ đã đặt rồi tìm giá trị của ẩn ban đầu.
?5x4 + 3x2 - 26 = 0 (1)
Đặt x2 = t (*) với t 0
(1)?5t2 + 3t - 26 = 0 (2)
Phương trình có 2 nghiệm:
Thay t1= 2 vào (*) ta có x2= 2
=> x = và x =
Loại
Tiết 61 Luyện tập
I/ Bài chữa:
Bài 36 (Sgk- 56)
II/ Bài tập:
Bài 37 (Sgk- 56)
Bài 38 (Sgk- 56) Giải phương trình
b/ x3 + 2x2 - ( x - 3)2 = (x -1) (x2 - 2)
x3 + 2x2 - x2 + 6x - 9 = x3 - 2x -x2 +2
?2x2 + 8x - 11 = 0
Có ` =16 + 22 = 37 >0
=> Pt có 2 nghiệm:
Tiết 61 Luyện tập
I/ Bài chữa:
II/ Bài tập:
Bài 39 (Sgk- 57): giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích
b) x3+ 3x2 -2x - 6 = 0
Tiết 61 Luyện tập
I/ Bài chữa:
II/ Bài tập:
d) (x2 + 2x – 5)2 = ( x2- x + 5)2
Bài 39 (Sgk- 57): giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài 39 a, c; 40 Sgk -57.
Bài 46; 47 Sbt -45.
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu chúng ta làm như thế nào?
B1: Tìm điều kiện xác định cho phương trình.
B2: Qui đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức.
B3: Giải phương trình vừa nhận được.
B4: Kết luận nghiệm kết hợp với điều kiện của ẩn.
Giải phương trình trùng phương chúng ta làm như thế nào?
B1: Biến đổi về phương trình tổng quat dạng trùng phương.
B2: Đặt x2= t và điều kiện cho t 0
B3: Giải phương trình ẩn t.
B4: Thay giá trị của ẩn t để tìm ẩn x.
B5: Kết luận nghiệm của phương trình đã cho
B1: Biến đổi về phương trình về dạng tích các đa thức bậc 1 và bậc 2
B2: Cho mỗi đa thức bằng 0
B3: Giải phương trình.
B4: Kết luận nghiệm của phương trình đã cho
Giải phương trình tích chúng ta làm như thế nào?
Cảm ơn các thầy cô giáo và các em
Các thầy cô giáo về dự giờ
Bài 36 (Sgk - 56): Giải các phương trình
(3x2 - 5x + 1)(x2 - 4) = 0 b) (2x2 + x - 4)2 - ( 2x - 1 )2 = 0
[(2x2 + x - 4) - ( 2x - 1 )][
[(2x2 + x - 4) + ( 2x - 1 )] = 0
(2x2 + x - 4 - 2x + 1)(2x2 + x -4 + 2x - 1) = 0
2x2 + x - 4 - 2x + 1 = 0
hoặc 2x2 + x - 4 + 2x - 1
2x2 - x -3 = 0 (1) hoặc 2x2+ 3x -5 =0 (2)
* Giải pt (1): 2x2 - x - 3 = 0
Có a -b +c = 2 - (-1)+(-3) = 0
Nên pt có 2 nghiệm: x1 = -1 và x2 = 3/2
* Giải pt (2): 2x2 + 3x - 5 = 0
Có a+ b +c =2 + 3 +(-5) = 0
Nên pt có 2 nghiệm: x1 = 1 và x2 = -5/2
Vậy phương trình đã cho có nghiệm:
S = { -5/2; -1; 1; 3/2}
Tiết 61 Luyện tập
I/ Bài chữa:
Bài 36 (Sgk- 56)
II/ Bài tập:
Bài 37 (Sgk- 56) Giải phương trình trùng phương
b) 5x4 + 2x2 - 16 = 10 -x2
?5x4 + 2x2 - 16 - 10 + x2 = 0
+ Biến đổi về dạng tổng quát ax4 + bx2 + c = 0
+ Đặt ẩn phụ, điều kiện cho ẩn
+ Đưa pt trùng phương về pt bậc 2 rồi giải pt bậc 2
+ Thay ẩn phụ đã đặt rồi tìm giá trị của ẩn ban đầu.
?5x4 + 3x2 - 26 = 0 (1)
Đặt x2 = t (*) với t 0
(1)?5t2 + 3t - 26 = 0 (2)
Phương trình có 2 nghiệm:
Thay t1= 2 vào (*) ta có x2= 2
=> x = và x =
Loại
Tiết 61 Luyện tập
I/ Bài chữa:
Bài 36 (Sgk- 56)
II/ Bài tập:
Bài 37 (Sgk- 56)
Bài 38 (Sgk- 56) Giải phương trình
b/ x3 + 2x2 - ( x - 3)2 = (x -1) (x2 - 2)
x3 + 2x2 - x2 + 6x - 9 = x3 - 2x -x2 +2
?2x2 + 8x - 11 = 0
Có ` =16 + 22 = 37 >0
=> Pt có 2 nghiệm:
Tiết 61 Luyện tập
I/ Bài chữa:
II/ Bài tập:
Bài 39 (Sgk- 57): giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích
b) x3+ 3x2 -2x - 6 = 0
Tiết 61 Luyện tập
I/ Bài chữa:
II/ Bài tập:
d) (x2 + 2x – 5)2 = ( x2- x + 5)2
Bài 39 (Sgk- 57): giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích
Hướng dẫn về nhà:
Làm bài 39 a, c; 40 Sgk -57.
Bài 46; 47 Sbt -45.
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu chúng ta làm như thế nào?
B1: Tìm điều kiện xác định cho phương trình.
B2: Qui đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức.
B3: Giải phương trình vừa nhận được.
B4: Kết luận nghiệm kết hợp với điều kiện của ẩn.
Giải phương trình trùng phương chúng ta làm như thế nào?
B1: Biến đổi về phương trình tổng quat dạng trùng phương.
B2: Đặt x2= t và điều kiện cho t 0
B3: Giải phương trình ẩn t.
B4: Thay giá trị của ẩn t để tìm ẩn x.
B5: Kết luận nghiệm của phương trình đã cho
B1: Biến đổi về phương trình về dạng tích các đa thức bậc 1 và bậc 2
B2: Cho mỗi đa thức bằng 0
B3: Giải phương trình.
B4: Kết luận nghiệm của phương trình đã cho
Giải phương trình tích chúng ta làm như thế nào?
Cảm ơn các thầy cô giáo và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)