Tiết 53. Bài tập, 12.3.2013

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Phương | Ngày 04/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Tiết 53. Bài tập, 12.3.2013 thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:


LỚP 7A
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP.
Môn Sinh học 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Hãy nêu vai trò của thú và cho ví dụ minh hoạ
Cung cấp thực phẩm: Vớ d?: Lợn, trâu, bò.
Cung cấp dược liệu: Vớ d?: Khỉ, hươu, hươu xạ.
Cung cấp nguyên liệu phục vụ mỹ nghệ: Vớ d?:
Ngà voi
- S?c kộo: Vớ d?: Trõu, bũ
Làm vật thí nghiệm: Vớ d?: Thỏ, chuột.
Tiêu diệt gặm nhấm có hại: Vớ d?: Mèo rừng,
chồn.
Hãy kể tên các lớp động vật thuộc ngành động vật có xương sống đã học?
Ngành động vật có xương sống
Lớp lưỡng cư
Lớp bò sát
Lớp chim
Các lớp cá
Lớp thú
Tiết 53 BÀI TẬP
CHÚC CÁC EM MỘT GIỜ HỌC HIỆU QUẢ!
Bài tập 1: Nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp để giải thích ý nghĩa thích nghi các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá với đời sống ở nước:
Cột A: Đặc điểm cấu tạo ngoài
Cột B: Ý nghĩa thích nghi
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
3. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân.
4. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy
a. Màng mắt không bị khô.
d. Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.
b. Giảm sức cản của nước.
c. Giảm ma sát giữa da cá với môi trường nước.
5- Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
e. Có vai trò như bơi chèo.
Bài tập 2: Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại cho sản xuất nông nghiệp của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?
- Đa số chim đi kiếm mồi về ban ngày.
- Đa số lưỡng cư đi kiếm mồi về ban đêm, nên bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày.
Bài tập 3: Hoàn thành nội dung bảng sau
Hoạt động nhóm (3 phút)
Bài tập 4 :
Điền dấu  vào trước chữ cái a,b,c…
những đặc điểm cấu tạo ngoài cuả chim
bồ câu thích nghi với đời sống bay.
a.Cánh chim khi xòe ra tạo thành một diện tích rộng quạt gió, khi cụp lại thì gọn áp vào thân.
b.Lông tơ chỉ có chùm sợi lông mảnh tạo thành một lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ.
c.Thân chim hình thoi làm giảm sức cản của không khí khi bay. Da khô, phủ lông vũ. Lông vũ bao phủ toàn thân là lông ống, có phiến rộng tạo thành cánh, đuôi chim (vai trò bánh lái).
d.Mỏ sừng, cổ dài, đầu chim linh hoạt, phát huy được tác dụng của giác quan( mắt, tai).
e.Chi sau có bàn chân dài 3 ngón trước, 1 ngón sau, đều có vuốt, giúp chim bay nhanh.




Bài tập 5: Hãy chọn những đặc điểm của thú chứng tỏ thú là động vật tiến hóa nhất trong các lớp động vật đã học
1. Có răng sắc, nhọn, thiếu răng nanh.
2. Là động vật hằng nhiệt.
Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
4. Bộ não phát triển, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não.
5. Đẻ trứng.
6. Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí.
7. Thận sau có cấu tạo hoàn thiện nhất.
c. 2; 3; 6; 7.
d. 2; 3; 4; 6; 7.
a. 1; 2; 3; 5; 6.
b. 1; 3; 5; 6.
Bài tập 6: Phân biệt hệ tuần hoàn của các lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

Bài tập 6: Phân biệt hệ tuần hoàn của các lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

Qua mỗi lớp động vật chúng ta đã nắm được những kiến thức cơ bản:
- Đặc điểm cấu tạo cơ thể thích nghi với đời sống của chúng. Cấu tạo của các cơ quan phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận.
- So sánh được các hệ cơ quan qua mỗi lớp động vật. Từ đó thấy được sự tiến hóa của chúng.
Thấy được sự đa dạng của mỗi lớp động vật. Biết phân loại các lớp động vật.
Vai trò của các lớp động vật.
5
4
3
2
1
A
B
1. Loài thú nào biết bay ?
1. Dơi
2. Bộ thú nào thích nghi với sự
cầm nắm, leo trèo?
2. Bộ linh trưởng
3. Đây là bộ thú có khả năng bơi lặn giỏi ở trong nước?
3. Bộ cá voi
4. Bộ thú nào có khả năng chạy nhanh?
4. Bộ móng guốc
5. Bộ thú nào có tập tính rình mồi và vồ mồi?
5. Bộ ăn thịt
Dặn dò
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập trong vở bài tập sinh mà hôm nay chưa hoàn thành.
Ôn lại kiến thức tập tính và đời sống của chim và thú giờ sau thực hành.
Không có tiết ôn tập nên các em về nhà tự ôn những kiến thức đã học từ học kì II, sau 1 tiết nữa sẽ kiểm tra 45 phút.
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo và các em học sinh!
Bài tập: Hãy nêu rõ tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm của hình 47.5 SGK/155
Khi cơ hoành dãn (hình A) thể tích lồng ngực giảm, áp suất tăng, không khí từ phổi ra ngoài (thở ra)
Khi cơ hoành co (hình B) thể tích lồng ngực tăng, áp suất giảm, không khí tràn vào phổi (hít vào)
Cơ hoành
Phổi
Khí quản
Cơ hoành co
Cơ hoành dãn
Không khí
Bài tập : Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
Phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn và có đầy đủ các điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển.
Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Phôi phát triển không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng.
Bài tập:
Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là: 74 km/h, trong khi đó cáo xám: 64km/h; Chó săn: 68km/h; Chó sói: 69,23 km/h, thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt trên.
Thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là:
74 k m/h nhanh hơn thú ăn thịt, song nó không dai sức bằng, nên càng về sau vận tốc di chuyển càng giảm làm mồi cho thú ăn thịt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)