Kiểm tra 1 tiết
Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Đạt |
Ngày 15/10/2018 |
241
Chia sẻ tài liệu: Kiểm tra 1 tiết thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS 1 Khánh Hải BÀI KIỂM TRA – Năm học : 2017 – 2018
Họ và tên: ……………………… Môn: Sinh học 7
Lớp: 7A Thời gian : 45 phút
Điểm
Lời phê của thầy (cô)
I/ Trắc nghiệm (4,0đ)
Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất
1. Trùng giày có hình dạng:
A. Có hình khối như chiếc giày, không đối xứng B. Đối xứng
C. Dẹp như chiếc giày D. Không đối xứng
2. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?
A. Cơ thể có nhiều tua.
B. Ruột dạng túi.
C. Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.
D. Màu sắc cơ thể sặc sỡ.
3. Những đại diện nào thuộc ngành giun đốt:
A. Giun đất, đỉa, giun rễ lúa B. Giun đỏ, giun móc câu
C. Rươi, giun đỏ, giun đất D. Cả A,B,C
4. Vì sao nói động vật đem lại lợi ích cho con người?
A. Vì động vật cung cấp nguyên liệu và truyền bệnh cho con người.
B. Vì động vật rất đa dạng và phong phú.
C. Vì động vật gần gũi với con người.
D. Vì đ/vật cung cấp nguyên liệu, dùng cho học tập, nghiên cứu và các hỗ trợ khác.
5. Trùng roi giống thực vật ở điểm nào ?
A. Tự dưỡng ,dị dưỡng ,có diệp lục ,có nhân B. Tự dưỡng ,có thành xenlulozơ
C. Tự dưỡng ,có diệp lục ,có nhân D. Gồm cả 3 ý nêu trên.
6. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào ?
A. Qua ăn uống B. Qua máu
C. Qua hô hấp D. Cả a,b,c đúng.
7. Tiêu hóa thức ăn của thủy tức do loại tế bào nào đảm nhiệm
A. Tế bào mô cơ tiêu hóa B. Tế bào mô bì cơ
C. Tế bào gai D. Tế bào thần kinh
8. Trong các Giun tròn sau giun nào kí sinh ở thực vật?
A. Giun kim B. Giun móc câu.
C. Giun đũa D. Giun rễ lúa.
II/ Tự luận (6,0đ)
Câu 1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang ?(2,0đ)
Câu 2. Mô tả vòng đời của giun đũa ? (1,0đ)
Câu 3. Vì sao san hô sống tập đoàn? Người ta làm thế nào để có cành san hô làm vật trang trí ? (1,5đ)
Câu 4. Nêu các biện pháp phòng chống giun sán kí sinh ở người ?(1,5 đ)
Đáp án và thang điểm
I/Trắc nghiệm (4,0đ) Mỗi câu đúng được( 0,5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
C
D
C
B
A
D
II/ Tự luận (6,0đ)
Câu 1. (2,0đ) Đặc điểm chung của Ruột khoang là:
- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.Ruột dạng túi.
- Thành cơ thể có hai lớp tế bào
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Vai trò:
- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, góp phần hình thành cảnh quan độc đáo ở biển.
- Nhiều loài san hô là nguyên liệu quý để làm đồ trang trí và trang sức. cung cấp đá vôi cho xây dựng.
- Làm thực phẩm có giá trị như:Sứa sen ,sưa rô.Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất .
Câu 2. (1,0đ) Giun đũa ( trong ruột người) ( đẻ trứng ( ấu trùng trong trứng -> thức ăn sống -> ruột non (ấu trùng) -> máu, gan, tim, phổi.
Câu 3. (1,5 đ)
- San hô sống tập đoàn vì ở san hô khi mọc chồi ra vẫn tiếp tục dính vào cơ thể bố mẹ để tạo thành tập
Họ và tên: ……………………… Môn: Sinh học 7
Lớp: 7A Thời gian : 45 phút
Điểm
Lời phê của thầy (cô)
I/ Trắc nghiệm (4,0đ)
Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất
1. Trùng giày có hình dạng:
A. Có hình khối như chiếc giày, không đối xứng B. Đối xứng
C. Dẹp như chiếc giày D. Không đối xứng
2. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?
A. Cơ thể có nhiều tua.
B. Ruột dạng túi.
C. Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.
D. Màu sắc cơ thể sặc sỡ.
3. Những đại diện nào thuộc ngành giun đốt:
A. Giun đất, đỉa, giun rễ lúa B. Giun đỏ, giun móc câu
C. Rươi, giun đỏ, giun đất D. Cả A,B,C
4. Vì sao nói động vật đem lại lợi ích cho con người?
A. Vì động vật cung cấp nguyên liệu và truyền bệnh cho con người.
B. Vì động vật rất đa dạng và phong phú.
C. Vì động vật gần gũi với con người.
D. Vì đ/vật cung cấp nguyên liệu, dùng cho học tập, nghiên cứu và các hỗ trợ khác.
5. Trùng roi giống thực vật ở điểm nào ?
A. Tự dưỡng ,dị dưỡng ,có diệp lục ,có nhân B. Tự dưỡng ,có thành xenlulozơ
C. Tự dưỡng ,có diệp lục ,có nhân D. Gồm cả 3 ý nêu trên.
6. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào ?
A. Qua ăn uống B. Qua máu
C. Qua hô hấp D. Cả a,b,c đúng.
7. Tiêu hóa thức ăn của thủy tức do loại tế bào nào đảm nhiệm
A. Tế bào mô cơ tiêu hóa B. Tế bào mô bì cơ
C. Tế bào gai D. Tế bào thần kinh
8. Trong các Giun tròn sau giun nào kí sinh ở thực vật?
A. Giun kim B. Giun móc câu.
C. Giun đũa D. Giun rễ lúa.
II/ Tự luận (6,0đ)
Câu 1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang ?(2,0đ)
Câu 2. Mô tả vòng đời của giun đũa ? (1,0đ)
Câu 3. Vì sao san hô sống tập đoàn? Người ta làm thế nào để có cành san hô làm vật trang trí ? (1,5đ)
Câu 4. Nêu các biện pháp phòng chống giun sán kí sinh ở người ?(1,5 đ)
Đáp án và thang điểm
I/Trắc nghiệm (4,0đ) Mỗi câu đúng được( 0,5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
C
D
C
B
A
D
II/ Tự luận (6,0đ)
Câu 1. (2,0đ) Đặc điểm chung của Ruột khoang là:
- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.Ruột dạng túi.
- Thành cơ thể có hai lớp tế bào
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Vai trò:
- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, góp phần hình thành cảnh quan độc đáo ở biển.
- Nhiều loài san hô là nguyên liệu quý để làm đồ trang trí và trang sức. cung cấp đá vôi cho xây dựng.
- Làm thực phẩm có giá trị như:Sứa sen ,sưa rô.Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất .
Câu 2. (1,0đ) Giun đũa ( trong ruột người) ( đẻ trứng ( ấu trùng trong trứng -> thức ăn sống -> ruột non (ấu trùng) -> máu, gan, tim, phổi.
Câu 3. (1,5 đ)
- San hô sống tập đoàn vì ở san hô khi mọc chồi ra vẫn tiếp tục dính vào cơ thể bố mẹ để tạo thành tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Đạt
Dung lượng: 99,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)