Tiết 5 Hóa9
Chia sẻ bởi Lê Quang Thọ |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: tiết 5 Hóa9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Tuần 3 Tính Chất Hoá Học Của Axit
Tiết 5
I/ Mục tiêu bài dạy
1.Kiến thức
_Hs biết được những tính chất chung của axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng.
2.Kỹ năng:
_Hs biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tượng thường gặp.
_Vận dụng kiến thức về axit, oxit làm bài tập
*tâm:
Học sinh biết được các tính chất chung của axit.
Rèn luyện kỹ năng viết pt phản ứng, kỹnăng phân biệt được axit, bazơ, oxit, muối.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình phản ứng.
II/ Phương pháp
Vấn đáp + Thực hành
III/ Chuẩn bị
1.Thầy: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất dùng cho phản ứng với chỉ thị màu và phản ứng với kim loại.
2.Trò: Xem trước bài giảng.
IV/ Các bước
1.Ổn định:
2.Kiểm tra 15p
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
PTHH theo sơ đồ
1)S SO2 H2SO3 Na2SO3SO2 CaSO3
2)Ca CaO Ca(OH)2 CaCl2
CaCO3 Ca(NO3)2
Viết 5 PTHH
Mỗi phản ứng 1.0 đ x 10 = 10 đ
3. Bài mới: (25p)
Hoạt động 1: Tính chất của axit (20P)
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
Gv: Tính chất này giúp ta có thể nhận biết được dung dịch axit.
Học sinh làm bài tập:
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết dung dịch không màu sau:
NaCl, H2SO4, NaOH.
+Gv: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
?:Nêu hiện tương?
_Hs: Viết PTHH
+ Chúng ta đã học mấy loại phản ứng hóa học? Chúng gồm những loại nào?
GV: Giới thiệu về phản ứng trung hòa
HS: Lấy ví dụ và viết PTHH
+ Hãy kết luận về tính chất này?
+Gọi hs viết PTHH
?Kết luận?
I. Tính chất của axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
+ Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
2. Tác dụng với kim loại
+ phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Fe + H2SO4l FeSO4 + H2
Dd Axit + kim loại Muối + hidro
3. Tác dụng với bazơ.
(phản ứng trung hòa)
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Axit + bazơ Muối + nước
4. Tác dụng với oxit bazơ
Fe2O3 + HCl 2FeCl3 + H2O
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Oxit bazơ + axit Muối + nước
Hoạt động 2: Axit mạnh – yếu (5p)
GV giới thiệu axit manh và axit yếu
II. Axit mạnh – yếu
- Axit mạnh: như HCl, H2SO4, HNO3
- Axit yếu: H2CO3, H2S, H2SO3
4. Củng cố (4p)
Nhắc lại nội dung chính của bài
Làm bài tập số 1/11 sgk
5. Dặn dò: (1p)
Về nhà làm các bài tập 1, 2, 3/14 sgk
Xem trước bài “Một số axit quan trọng”
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Tiết 5
I/ Mục tiêu bài dạy
1.Kiến thức
_Hs biết được những tính chất chung của axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng.
2.Kỹ năng:
_Hs biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tượng thường gặp.
_Vận dụng kiến thức về axit, oxit làm bài tập
*tâm:
Học sinh biết được các tính chất chung của axit.
Rèn luyện kỹ năng viết pt phản ứng, kỹnăng phân biệt được axit, bazơ, oxit, muối.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình phản ứng.
II/ Phương pháp
Vấn đáp + Thực hành
III/ Chuẩn bị
1.Thầy: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất dùng cho phản ứng với chỉ thị màu và phản ứng với kim loại.
2.Trò: Xem trước bài giảng.
IV/ Các bước
1.Ổn định:
2.Kiểm tra 15p
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
PTHH theo sơ đồ
1)S SO2 H2SO3 Na2SO3SO2 CaSO3
2)Ca CaO Ca(OH)2 CaCl2
CaCO3 Ca(NO3)2
Viết 5 PTHH
Mỗi phản ứng 1.0 đ x 10 = 10 đ
3. Bài mới: (25p)
Hoạt động 1: Tính chất của axit (20P)
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
Gv: Tính chất này giúp ta có thể nhận biết được dung dịch axit.
Học sinh làm bài tập:
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết dung dịch không màu sau:
NaCl, H2SO4, NaOH.
+Gv: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
?:Nêu hiện tương?
_Hs: Viết PTHH
+ Chúng ta đã học mấy loại phản ứng hóa học? Chúng gồm những loại nào?
GV: Giới thiệu về phản ứng trung hòa
HS: Lấy ví dụ và viết PTHH
+ Hãy kết luận về tính chất này?
+Gọi hs viết PTHH
?Kết luận?
I. Tính chất của axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
+ Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
2. Tác dụng với kim loại
+ phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Fe + H2SO4l FeSO4 + H2
Dd Axit + kim loại Muối + hidro
3. Tác dụng với bazơ.
(phản ứng trung hòa)
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Axit + bazơ Muối + nước
4. Tác dụng với oxit bazơ
Fe2O3 + HCl 2FeCl3 + H2O
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Oxit bazơ + axit Muối + nước
Hoạt động 2: Axit mạnh – yếu (5p)
GV giới thiệu axit manh và axit yếu
II. Axit mạnh – yếu
- Axit mạnh: như HCl, H2SO4, HNO3
- Axit yếu: H2CO3, H2S, H2SO3
4. Củng cố (4p)
Nhắc lại nội dung chính của bài
Làm bài tập số 1/11 sgk
5. Dặn dò: (1p)
Về nhà làm các bài tập 1, 2, 3/14 sgk
Xem trước bài “Một số axit quan trọng”
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quang Thọ
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)