Tiết 36 - giáo án kiểm tra học kì I - sinh 7 (có ma trận)
Chia sẻ bởi Lê Thị Lan Anh |
Ngày 15/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: tiết 36 - giáo án kiểm tra học kì I - sinh 7 (có ma trận) thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Tuần 18. Ngày soạn 20/12/2011
Ngày giảng 28/12/2011
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
Thời gian: 45 phút
I. Mục tiêu:
Về kiến thức:
Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh
1. So sánh được sự giống và khác nhau về dinh dưỡng giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Chương 2: Ngành ruột khoang
2. Nêu được cấu tạo trong của thủy tức.
Chương 3: Các ngành Giun
3. Giải thích được vì sao trâu bò lại mắc bệnh sán lá gan nhều.
Chương 4: Ngành Thân mềm
4. Kể tên được một số đại diện của ngành thân mềm và trình bày được vai trò của ngành thân mềm.
Chương 5: Ngành Chân khớp
5.1. Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp.
5.2. Giải thích được vì sao người ta lại đánh bắt tôm bằng mùi thơm vào lúc chập tối.
Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh một số kĩ năng:
- Làm bài tự luận, kĩ năng trình bày kiến thức.
- Tư duy, so sánh, tổng hợp, phân tích kiến thức.
II. Hình thức kiểm tra:
Tự luận: 100%
III. Khung ma trận đề kiểm tra:
- Tổng số câu hỏi: 5 câu
- Tổng điểm: 10 điểm.
- Trong đó: nhận biết: 3.5 điểm; thông hiểu: 3.5 điểm; vận dụng: 3 điểm.
KHUNG MA TRẬN
Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh (5 tiết)
1
Số câu: 1 câu
Số điểm: 2 đ (20%)
1 câu = 2 điểm
( 20%)
Chương 2: Ngành ruột khoang (3 tiết)
2
Số câu: 1 câu
Số điểm: 1,5 đ (15%)
1 câu = 1.5 điểm
(15%)
Chương 3: Các ngành giun (7 tiết)
3
Số câu: 1 câu
Số điểm: 2 đ (20%)
1 câu = 2 điểm
( 20%)
Chương 4: Ngành thân mềm (3 tiết)
4
Số câu: 1 câu
Số điểm: 1,5 đ (15%)
1 câu = 1.5 điểm
(15%)
Chương 5: Ngành chân khớp (8 tiết)
5.1
5.2
Số câu: 1 câu
Số điểm: 3 đ (30%)
1/2 câu = 2 điểm
(20%)
1/2 câu = 1 điểm
(10%)
Tổng số câu: 5
Tổng số tiết: 26
100% = 10 điểm
Số câu: 1+1/2 câu
3.5 điểm = 35%
Số câu: 2 câu
3.5 điểm = 35%
Số câu: 1 câu
2.0 điểm = 20%
Số câu: 1/2 câu
1.0 điểm = 10%
IV: Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm:
1. Đề kiểm tra
Câu 1 (2 điểm) Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
Câu 2 (3 điểm)
a/ Trình bày đặc điểm chung của nghành chân khớp?
b/ Vì sao người ta đánh bắt tôm bằng mùi thơm vào lúc chập tối?
Câu 3 (2 điểm) So sánh sự giống và khác nhau về dinh dưỡng giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét?
Câu 4 (1.5 điểm) Kể tên một số đại diện của ngành thân mềm và trình bày vai trò của ngành thân mềm?
Câu 5 (1.5 điểm) Trình bày cấu tạo trong của thủy tức?
2. Đáp án và hướng dẫn chấm
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
2 điểm
Vì:
- Trâu, bò nước ta làm việc trong môi trường ngập nước, trong môi trường đó có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan.
- Trâu bò nước ta thường uống nước và ăn các cây cỏ từ thiên nhiên có kén sán bám vào ở đó rất nhiều.
1.0 đ
1.0 đ
Câu 2:
3 điểm
a/ Đặc điểm chung của chân khớp:
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ chân khớp phân đốt,
Ngày giảng 28/12/2011
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
Thời gian: 45 phút
I. Mục tiêu:
Về kiến thức:
Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh
1. So sánh được sự giống và khác nhau về dinh dưỡng giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Chương 2: Ngành ruột khoang
2. Nêu được cấu tạo trong của thủy tức.
Chương 3: Các ngành Giun
3. Giải thích được vì sao trâu bò lại mắc bệnh sán lá gan nhều.
Chương 4: Ngành Thân mềm
4. Kể tên được một số đại diện của ngành thân mềm và trình bày được vai trò của ngành thân mềm.
Chương 5: Ngành Chân khớp
5.1. Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp.
5.2. Giải thích được vì sao người ta lại đánh bắt tôm bằng mùi thơm vào lúc chập tối.
Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh một số kĩ năng:
- Làm bài tự luận, kĩ năng trình bày kiến thức.
- Tư duy, so sánh, tổng hợp, phân tích kiến thức.
II. Hình thức kiểm tra:
Tự luận: 100%
III. Khung ma trận đề kiểm tra:
- Tổng số câu hỏi: 5 câu
- Tổng điểm: 10 điểm.
- Trong đó: nhận biết: 3.5 điểm; thông hiểu: 3.5 điểm; vận dụng: 3 điểm.
KHUNG MA TRẬN
Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh (5 tiết)
1
Số câu: 1 câu
Số điểm: 2 đ (20%)
1 câu = 2 điểm
( 20%)
Chương 2: Ngành ruột khoang (3 tiết)
2
Số câu: 1 câu
Số điểm: 1,5 đ (15%)
1 câu = 1.5 điểm
(15%)
Chương 3: Các ngành giun (7 tiết)
3
Số câu: 1 câu
Số điểm: 2 đ (20%)
1 câu = 2 điểm
( 20%)
Chương 4: Ngành thân mềm (3 tiết)
4
Số câu: 1 câu
Số điểm: 1,5 đ (15%)
1 câu = 1.5 điểm
(15%)
Chương 5: Ngành chân khớp (8 tiết)
5.1
5.2
Số câu: 1 câu
Số điểm: 3 đ (30%)
1/2 câu = 2 điểm
(20%)
1/2 câu = 1 điểm
(10%)
Tổng số câu: 5
Tổng số tiết: 26
100% = 10 điểm
Số câu: 1+1/2 câu
3.5 điểm = 35%
Số câu: 2 câu
3.5 điểm = 35%
Số câu: 1 câu
2.0 điểm = 20%
Số câu: 1/2 câu
1.0 điểm = 10%
IV: Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm:
1. Đề kiểm tra
Câu 1 (2 điểm) Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
Câu 2 (3 điểm)
a/ Trình bày đặc điểm chung của nghành chân khớp?
b/ Vì sao người ta đánh bắt tôm bằng mùi thơm vào lúc chập tối?
Câu 3 (2 điểm) So sánh sự giống và khác nhau về dinh dưỡng giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét?
Câu 4 (1.5 điểm) Kể tên một số đại diện của ngành thân mềm và trình bày vai trò của ngành thân mềm?
Câu 5 (1.5 điểm) Trình bày cấu tạo trong của thủy tức?
2. Đáp án và hướng dẫn chấm
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
2 điểm
Vì:
- Trâu, bò nước ta làm việc trong môi trường ngập nước, trong môi trường đó có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan.
- Trâu bò nước ta thường uống nước và ăn các cây cỏ từ thiên nhiên có kén sán bám vào ở đó rất nhiều.
1.0 đ
1.0 đ
Câu 2:
3 điểm
a/ Đặc điểm chung của chân khớp:
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ chân khớp phân đốt,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Lan Anh
Dung lượng: 106,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)