TIẾT 35 ĐỀ THI HKII VẬT LY 8 (Có ma trận, đáp án)

Chia sẻ bởi Nôn Tþ ¬Ng | Ngày 14/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: TIẾT 35 ĐỀ THI HKII VẬT LY 8 (Có ma trận, đáp án) thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn:
Ngày giảng(Thi theo lịch của trường)
TIẾT 35
KIỂM TRA HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá mức độ nắm bắt những kiến thức cơ bản của học sinh về: cơ học và nhiệt học trong chương trình vật lý 7.
2.Kĩ năng: Biết giải thích các hiện tượng đơn giản liên quan đến những kiến thức đã học, biết vận dụng công thức để giải các bài tập cơ bản.
3.Kĩ năng: Tích cực, tự giác ôn tập và nghiêm túc trong thi cử.
II. CHUẨN BỊ
- HS: Ôn tập từ bài 14 đến bài 29 trừ bài 17,18,26,27,28 trong chương trình giảm tải.
- GV: Chuẩn bị đề thi, phô tô đề thi cho từng học sinh.
1. MA TRẬN ĐỀ THI (Hình thức đề: 30% trắc nghiệm, 70% tự luận)

Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng


TN
TL
TN
TL
TN
TL


Định luật về công. Công suất. Cơ năng

Nhận biết được dạng năng lượng
Phát biểu được nội dung định luật về công

Vận dụng công thức tính công và công suất để giải bài tập đơn giản.




Số câu
1(C1)
1(C6)

1(C7)


3

Số điểm
 0,5
 1

 2


 3,5

Cấu tạo của các chất. Nhiệt năng
Nêu được khái niệm nhiệt năng, các cách thay đổi nhiệt năng

Hiểu được bản chất của cấu tạo các chất.
Giải thích được hiện tượng liên quan đến chuyển động của nguyên tử, phân tử




Số câu
1(C51,2,3)

1(C2)
1(C8)


3

Số điểm
 0,75

 0,5
 1


 2,25

Các hình thức truyền nhiệt
Biết nhận biết chất dẫn nhiệt tốt, chất dẫn nhiệt kém. Các hình thức truyền nhiệt.







Số câu
3(C3,4,54)





3

Số điểm
 1,25





1,25

Công thức tính nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt





Biết vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập.


Số câu





4(C9a,b,c,d)
4

Số điểm





 3
 3

Tổng
5
1
1
2

4
13


 2,5
 1
 0,5
 3

 3
 10



2. ĐỀ THI

PHÒNG GD&ĐT NGÂN SƠN
TRƯỜNG THCS THUẦN MANG
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: VẬT LÝ 8
(Thời gian làm bài: 45 phút)



I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
(Từ câu 1 đến câu 4 khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất)
Câu 1: Quả táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào?
A. Thế năng đàn hồi
B. Thế năng hấp dẫn

C. Động năng
D. Không có năng lượng

Câu 2: Nước biển mặn vì sao?
A. Các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
Câu 3. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì:
A. Sứ lâu hỏng
B. Sứ rẻ tiền

C. Sứ dẫn nhiệt tốt
D. Sứ cách nhiệt tốt

Câu 4. Mùa đông, khi ngồi cạnh lò sưởi ta thấy ấm áp. Năng lượng nhiệt của lò sưởi đã truyền tới người bằng cách nào?
A. Dẫn nhiệt
B. Đối lưu

C. Bức xạ nhiệt
D. Cả ba cách trên

Câu 5: Dùng những từ thích hợp để điền vào chỗ trống của câu dưới đây:
Nhiệt năng của một vật là………………………(1)……………………………….Nhiệt năng có thể thay đổi bằng cách………(2)……………..và……………(3)…………Có ba hình thức truyền nhiệt là………………………………(4)…….......................................

II. TỰ LUẬN (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nôn Tþ ¬Ng
Dung lượng: 85,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)