Tiết 27 hóa 8. Chuyển đổi giữa khối....
Chia sẻ bởi Bùi Phương Thảo |
Ngày 01/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Tiết 27 hóa 8. Chuyển đổi giữa khối.... thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
Mục 1:
Nguyễn Thế Quyết Hoá học 8 Bài giảng trên phầm mềm violet Kiểm tra bài cũ
Mục 1:
? Nêu khái niệm mol. Tính khối lượng mol, thể tích mol đo ở (đktc) của 1 mol Latex(CO_2). - Đáp án: + Mol là lượng chất chưa 6,02.Latex(10^-23) hạt nguyên tử hoặc phân tử chất đó, được kí hiệu là N ( gọi là số Avogađro) + Khối lượng mol phân tử latex(CO_2): latex(M_(CO_2) = M_C + M_O = 12 + 2.16 = 44g + Thể tích của 1 mol khí latex(CO_2) đo ở (đktc) là: latex(V_(CO_2) = 22,4 (l) Mục 2:
VD1: Vậy 0,5 mol latex(CO_2) có khối lượng là bao nhiêu gam, thể tích đo ở (đktc) là bao nhiêu lít. Cách giải: - Ta có khối lượng của 1 mol khí latex(CO_2)là latex(M_(CO_2) = M_C + 2.M_O = 12 + 2.16 = 44g + Khối lượng 0,5 mol khí latex(CO_2) là:= 0,5. 44 = 22g + Thể tích của 0,5 mol khí latex(CO_2) là: = 0,5. 22,4 = 11,2 (l) Mục 3:
VD2: Tính khối lượng của a; 0,15 mol latex(Fe_2O_3) b; 1,5 mol MgO - Cách giải: a; ta có khối lượng của 1 mol latex(Fe_2O_3) 2.56 + 3.16 = 160 g (5 điểm) latex(rArr) 0,15 mol latex(Fe_2O_3) có khối lượng là 0,15 . 160 = 24 g (5 điểm) b; Ta có khối lượng của 1 mol MgO 24 + 16 = 40 g (5 điểm) latex(rArr) 1,5 mol MgO có khối lượng là 1,5 .40 = 60 g (5 điểm) Bài mới
Mục 1:
Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất I) Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? - Ta đặt kí hiệu: n. là số mol của chất m. là khối lượng của chất M. là khối lượng của 1 mol chất - Biểu thức tính khối lượng: m = n. M (1) - Biểu thức tính số mol ( lượng chất): n = latex(m/M)(2) - Biểu thức tính k.lượng của 1 mol của chất: M = latex(m/n)(3) Mục 2:
Giả sử bài toán cho biết: khối lượng 1 mol của chất và khối lượng thực tế của chất. Ta có thể tính được số mol k.lượng thực tế của chất được không? - VD3: Biết khối lượng của 1 mol latex(CO_2) là 44 g. Tính số mol của 2,2 g khí latex(CO_2) ? Cách giải: Ta có k.lượng của 1 mol latex(CO_2) là 44 g. Vậy số mol của 2,2 g latex(CO_2) là: latex(rArr) = 2,2 : 44 = 0.05 mol Mục 3:
- Giả sử bài cho biết số mol và k.lượng chất đó, bằng cách nào ta có thể tìm được k.lượng 1 mol chất. - VD4: 5 mol chất A có khối lượng là 200 g. Hãy xác định k.lượng mol của chất và cho biết chất đó là nguyên tố hoá học nào? - Cách giải: + Trong 5 mol chất có k.lượng là 200 g + Vậy trong 1 mol chất có k.lượng là a (g) latex(rArr) a = (1. 200) : 5 = 40 g + Tra bảng Nguyên tố hoá học latex(rArr) A: là nguyên tố Caxi Luyện tập
Mục 1:
II) Luyện tập 1. bài tập 4 sgk (tr- 67) Mục 2:
1. Bài tập 4 sgk (tr- 67) - Cách giải: Khối lượng của những lượng chất sau a; latex(m_N) = 0,5 . 14 = 7 g latex(m_Cl) = 0,1 . 35,5 = 3,55 g latex(m_O) = 3 . 16 = 48 g b; latex(m_(N_2) = 0,5 . 28 = 14 g latex(m_(Cl_2) = 0,1 . 71 = 7,1 g latex(m_(O_2) = 3 . 32 = 96 g c; latex(m_Fe) = 0,1 . 56 = 5,6 g latex(m_Cu) = 2,15 . 64 = 137,6 g latex(m_(H_2SO_4) = 0,8 . 98 = 78,6 g latex(m_(CuSO_4) = 0,5 .160 = 80 g Kiểm tra đánh giá
Mục 1:
32 g Cu có số mol là bao nhiêu?
0,5 mol
0,75 mol
1,25 mol
0,25 mol
Mục 2:
xác định khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,25 mol chất này có khối lượng là 12,25 g?
89 g
98 g
99 g
78 g
Mục 3:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống?
- 0,2 mol chất khí latex(CO_2): Có khối lượng là ||8,8 g|| Có thể tích là ||4,48 (l)|| Có số hạt phân tử là ||1,2 . latex(10^23)|| Mục 4:
- Về nhà học bài làm bài tập: ý a bài 3, bài 6 SGK ( Tr - 67) - Nghiên cứu tiếp mục II của bài chuẩn bị cho tiết học sau
Mục 1:
Nguyễn Thế Quyết Hoá học 8 Bài giảng trên phầm mềm violet Kiểm tra bài cũ
Mục 1:
? Nêu khái niệm mol. Tính khối lượng mol, thể tích mol đo ở (đktc) của 1 mol Latex(CO_2). - Đáp án: + Mol là lượng chất chưa 6,02.Latex(10^-23) hạt nguyên tử hoặc phân tử chất đó, được kí hiệu là N ( gọi là số Avogađro) + Khối lượng mol phân tử latex(CO_2): latex(M_(CO_2) = M_C + M_O = 12 + 2.16 = 44g + Thể tích của 1 mol khí latex(CO_2) đo ở (đktc) là: latex(V_(CO_2) = 22,4 (l) Mục 2:
VD1: Vậy 0,5 mol latex(CO_2) có khối lượng là bao nhiêu gam, thể tích đo ở (đktc) là bao nhiêu lít. Cách giải: - Ta có khối lượng của 1 mol khí latex(CO_2)là latex(M_(CO_2) = M_C + 2.M_O = 12 + 2.16 = 44g + Khối lượng 0,5 mol khí latex(CO_2) là:= 0,5. 44 = 22g + Thể tích của 0,5 mol khí latex(CO_2) là: = 0,5. 22,4 = 11,2 (l) Mục 3:
VD2: Tính khối lượng của a; 0,15 mol latex(Fe_2O_3) b; 1,5 mol MgO - Cách giải: a; ta có khối lượng của 1 mol latex(Fe_2O_3) 2.56 + 3.16 = 160 g (5 điểm) latex(rArr) 0,15 mol latex(Fe_2O_3) có khối lượng là 0,15 . 160 = 24 g (5 điểm) b; Ta có khối lượng của 1 mol MgO 24 + 16 = 40 g (5 điểm) latex(rArr) 1,5 mol MgO có khối lượng là 1,5 .40 = 60 g (5 điểm) Bài mới
Mục 1:
Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất I) Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? - Ta đặt kí hiệu: n. là số mol của chất m. là khối lượng của chất M. là khối lượng của 1 mol chất - Biểu thức tính khối lượng: m = n. M (1) - Biểu thức tính số mol ( lượng chất): n = latex(m/M)(2) - Biểu thức tính k.lượng của 1 mol của chất: M = latex(m/n)(3) Mục 2:
Giả sử bài toán cho biết: khối lượng 1 mol của chất và khối lượng thực tế của chất. Ta có thể tính được số mol k.lượng thực tế của chất được không? - VD3: Biết khối lượng của 1 mol latex(CO_2) là 44 g. Tính số mol của 2,2 g khí latex(CO_2) ? Cách giải: Ta có k.lượng của 1 mol latex(CO_2) là 44 g. Vậy số mol của 2,2 g latex(CO_2) là: latex(rArr) = 2,2 : 44 = 0.05 mol Mục 3:
- Giả sử bài cho biết số mol và k.lượng chất đó, bằng cách nào ta có thể tìm được k.lượng 1 mol chất. - VD4: 5 mol chất A có khối lượng là 200 g. Hãy xác định k.lượng mol của chất và cho biết chất đó là nguyên tố hoá học nào? - Cách giải: + Trong 5 mol chất có k.lượng là 200 g + Vậy trong 1 mol chất có k.lượng là a (g) latex(rArr) a = (1. 200) : 5 = 40 g + Tra bảng Nguyên tố hoá học latex(rArr) A: là nguyên tố Caxi Luyện tập
Mục 1:
II) Luyện tập 1. bài tập 4 sgk (tr- 67) Mục 2:
1. Bài tập 4 sgk (tr- 67) - Cách giải: Khối lượng của những lượng chất sau a; latex(m_N) = 0,5 . 14 = 7 g latex(m_Cl) = 0,1 . 35,5 = 3,55 g latex(m_O) = 3 . 16 = 48 g b; latex(m_(N_2) = 0,5 . 28 = 14 g latex(m_(Cl_2) = 0,1 . 71 = 7,1 g latex(m_(O_2) = 3 . 32 = 96 g c; latex(m_Fe) = 0,1 . 56 = 5,6 g latex(m_Cu) = 2,15 . 64 = 137,6 g latex(m_(H_2SO_4) = 0,8 . 98 = 78,6 g latex(m_(CuSO_4) = 0,5 .160 = 80 g Kiểm tra đánh giá
Mục 1:
32 g Cu có số mol là bao nhiêu?
0,5 mol
0,75 mol
1,25 mol
0,25 mol
Mục 2:
xác định khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,25 mol chất này có khối lượng là 12,25 g?
89 g
98 g
99 g
78 g
Mục 3:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống?
- 0,2 mol chất khí latex(CO_2): Có khối lượng là ||8,8 g|| Có thể tích là ||4,48 (l)|| Có số hạt phân tử là ||1,2 . latex(10^23)|| Mục 4:
- Về nhà học bài làm bài tập: ý a bài 3, bài 6 SGK ( Tr - 67) - Nghiên cứu tiếp mục II của bài chuẩn bị cho tiết học sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)