Tiết 21: Luyện tập

Chia sẻ bởi Nguyễn Trưng Vương | Ngày 21/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Tiết 21: Luyện tập thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

*) KIỂM TRA BÀI CŨ:
*) Câu hỏi: Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
*) Đáp án: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
*)
AB = A’B’,
AC = A’C’,
BC = B’C’
TIẾT 21: LUYỆN TẬP

1. Bài 12 (SGK - 112)
Cho trong đó AB = 2cm, , BC = 4cm.
Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác HIK ?

Ta có


Giải:
= 2cmm
(Cạnh tương ứng)
= 4cmm
(Cạnh tương ứng)
(Góc tương ứng)
2. Bài 13 (SGK - 112)
Cho . Tính chu vi mỗi tam giác nói trên biết rằng AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm
(
).



Chu vi của một tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó
Chu vi của một tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó



















DE = AB = 4 cm ; EF = BC = 6 cm ; AC = DF = 5 cm
Chu vi tam giác ABC:
Chu vi tam giác DEF:
Cho hai tam giác bằng nhau: Tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết rằng:
AB = KI,
3. Bài 14 (SGK - 112)
Đỉnh B tương ứng với đỉnh…
Đỉnh A tương ứng với đỉnh…
Đỉnh C tương ứng với đỉnh…
K
I
H

*) Bài tập điền tiếp vào dấu … đư­ợc câu đúng

1.

2.
thì…...
thì………..

có:
A’B’ = AB, A’C’ = AC, B’C’ = BC
AB = C1A1, AC = C1B1, BC = A1B1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trưng Vương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)