Tiết 20: Kiểm tra 1 tiết
Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tươi |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tiết 20: Kiểm tra 1 tiết thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 8
Thời gian làm bài : 45 phút
Mã đề 01
A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 8
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Khái quát về cơ thể người
Khái niệm mô.
Các loại mô
Chức năng của các loại mô
Số câu : 02 câu
4 điểm (40%)
Số câu : 01 câu
1.0 điểm(25%)
Số câu : 01 câu
3 điểm(75%)
2. Vận động.
Khái niệm sự mỏi cơ
Nguyên nhân mỏi cơ
Biện pháp chống mỏi cơ
Số câu : 01 câu
2.0 điểm(20 %)
Số câu : 01 câu
2.0 điểm(100%)
3. Tuần hoàn
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào?
Chức năng của huyết tương và hồng cầu
Cấu tạo của tim
Giải thích vì sao tim làm việc suốt đời mà không bị mỏi.
Số câu : 02 câu
4 điểm(40%)
Số câu : 01 câu
2.5đ (60%)
Số câu : 2 câu
1.5đ ( 40%)
Tổng số câu : 5 câu
Tổng số điểm :
10 điểm(100%)
1 câu (1.0đ)
(10%)
2câu (4.5đ)
(45%)
3câu ( 4.5đ)
(45%)
B. Đề kiểm tra :
Câu 1 ( 2.0 đ): Mô là gì? Có mấy loại mô? Chức năng của từng loại?
Câu 2 ( 3.0 đ): Sự mỏi cơ là gì? Giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? Cần phải làm gì để chống mỏi cơ?
Câu 3 ( 5.0 đ): Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Tại sao phải xét nghiệm máu trước khi truyền? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu. Giải thích vì sao tim làm việc suốt đời mà không bị mỏi?
C. Đáp án và biểu điểm :
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2.0đ)
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng nhất định.
- Có 4 loại mô:
( Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết
( Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan
( Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim có chức năng co dãn
( Mô thần kinh: Tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều khiển các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường.
0.5 đ
1.5 đ
2
(3.0)
* Khái niệm mỏi cơ: Lượng oxi cung cấp thiếu do đó axit lactic tăng và năng lượng sản ra ít. Axit lactic bị tích tụ dần dần sẽ làm mỏi cơ
* Nguyên nhân tạo ra sự mỏi cơ:
- Lượng oxi cung cấp cho cơ hoạt động bị thiếu
- Năng lượng cung cấp cho cơ ít
- Sản phẩm tạo ra là axit lactic đầu độc cơ làm cơ mỏi
*Biện pháp chống mỏi cơ:
- Khi mỏi cơ cần được nghỉ ngơi thở sâu, kết hợp xoa bóp cho máu lưu thông nhanh
- Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức là đảm khối lượng và nhịp co cơ thích hợp. Ngoài ra cũng cần có tinh thần thoải mái vui vẻ
1.0đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
3
(5.0 đ)
* Máu gồm những thành phần:
- Huyết tương: lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% thể tích (1đ)
- TB máu : Chiếm 45% thể tích, đặc quánh màu đỏ thẩm . Gồm : Bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu (1đ)
* Khi truyền máu cần phải xét nghiệm trước để lựa chon laoị máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến( hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc
Thời gian làm bài : 45 phút
Mã đề 01
A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 8
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Khái quát về cơ thể người
Khái niệm mô.
Các loại mô
Chức năng của các loại mô
Số câu : 02 câu
4 điểm (40%)
Số câu : 01 câu
1.0 điểm(25%)
Số câu : 01 câu
3 điểm(75%)
2. Vận động.
Khái niệm sự mỏi cơ
Nguyên nhân mỏi cơ
Biện pháp chống mỏi cơ
Số câu : 01 câu
2.0 điểm(20 %)
Số câu : 01 câu
2.0 điểm(100%)
3. Tuần hoàn
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào?
Chức năng của huyết tương và hồng cầu
Cấu tạo của tim
Giải thích vì sao tim làm việc suốt đời mà không bị mỏi.
Số câu : 02 câu
4 điểm(40%)
Số câu : 01 câu
2.5đ (60%)
Số câu : 2 câu
1.5đ ( 40%)
Tổng số câu : 5 câu
Tổng số điểm :
10 điểm(100%)
1 câu (1.0đ)
(10%)
2câu (4.5đ)
(45%)
3câu ( 4.5đ)
(45%)
B. Đề kiểm tra :
Câu 1 ( 2.0 đ): Mô là gì? Có mấy loại mô? Chức năng của từng loại?
Câu 2 ( 3.0 đ): Sự mỏi cơ là gì? Giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? Cần phải làm gì để chống mỏi cơ?
Câu 3 ( 5.0 đ): Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Tại sao phải xét nghiệm máu trước khi truyền? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu. Giải thích vì sao tim làm việc suốt đời mà không bị mỏi?
C. Đáp án và biểu điểm :
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2.0đ)
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng nhất định.
- Có 4 loại mô:
( Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết
( Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan
( Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim có chức năng co dãn
( Mô thần kinh: Tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều khiển các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường.
0.5 đ
1.5 đ
2
(3.0)
* Khái niệm mỏi cơ: Lượng oxi cung cấp thiếu do đó axit lactic tăng và năng lượng sản ra ít. Axit lactic bị tích tụ dần dần sẽ làm mỏi cơ
* Nguyên nhân tạo ra sự mỏi cơ:
- Lượng oxi cung cấp cho cơ hoạt động bị thiếu
- Năng lượng cung cấp cho cơ ít
- Sản phẩm tạo ra là axit lactic đầu độc cơ làm cơ mỏi
*Biện pháp chống mỏi cơ:
- Khi mỏi cơ cần được nghỉ ngơi thở sâu, kết hợp xoa bóp cho máu lưu thông nhanh
- Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức là đảm khối lượng và nhịp co cơ thích hợp. Ngoài ra cũng cần có tinh thần thoải mái vui vẻ
1.0đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
3
(5.0 đ)
* Máu gồm những thành phần:
- Huyết tương: lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% thể tích (1đ)
- TB máu : Chiếm 45% thể tích, đặc quánh màu đỏ thẩm . Gồm : Bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu (1đ)
* Khi truyền máu cần phải xét nghiệm trước để lựa chon laoị máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến( hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tươi
Dung lượng: 11,66KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)