Tiet 2- dai 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Thành |
Ngày 12/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: tiet 2- dai 8 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : 15/08/09
Tuần:1 -Tiết:02.
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức
Kĩ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
Thái độ : Rèn tính chính xác, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
HS : Bảng nhóm, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp :( 1’) :Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ : 6’
ĐT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
TB
Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
- Chữa bài tập 1 tr 3 SBT
3x(5x2 – 2x – 1) = 15x3 – 6x2 – 3x
= x5y –
Qui tắc (SGK)
3x(5x2 – 2x – 1) = 15x3 – 6x2 – 3x
b
= x5y –
4đ
3đ
3đ
Khá
Chữa bài tập 5 tr 3 SBT
Tìm x biết :
2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26
2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26
2x2 – 10x – 3x – 2x2 = 26
(13x = 26
x = ( 2
10đ
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài :
GV : Tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức , tiết này chúng ta sẻ học tiếp nhân đa thức với đa thức (A + B )( C + D) = ?.
* Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
18’
Hoạt động 1: Qui tắc
a)Hình thành qui tắc:
Làm tính nhân :
(x – 2)(6x2 – 5x + 1)
Gợi ý :
Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1
Hãy cộng các kết quả tìm được (chú ý dấu của các hạng tử)
Gọi 1 hs lên bảng
GV : Muốn nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với mỗi hạng tử cuẩ đa thức ( 6x2 – 5x + 1) rồi cộng các tích lại với nhau
Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1
b) Phát biểu qui tắc
GV : Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào ?
GV : đưa qui tắc lên bảng để nhấn mạnh cho HS nhớ
Tổng quát :
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
GV : yêu cầu HS đọc nhận xét tr 7 SGK
GV : Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta còn có thể trình bày theo cách sau :
GV làm chậm từng dòng theo các bước phần in nghiêng tr 7 SGK
GV : Nhấn mạnh Các đơn thức đồng dạng phải được xếp theo một cột để để thu gọn
c) Củng cố qui tắc
GV cho Hs làm ? 1 SGK
- Cả lớp thực hiện
HS
(x – 2)(6x2 – 5x + 1) =
= x(6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + 1)
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
HS : Ta nhân mõi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
HS : Đọc nhận xét tr 7 SGK
Một HS lên bảng thực hiện
=
1/ Qui tắc :
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mõi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
8’
Hoạt động 2: Aùp dụng
GV : Yêu cầu HS làm ? 2 SGK
Câu a GV yêu cầu HS làm theo hai cách
C 1 : làm theo hạng ngang
C 2 : nhân đa thức sắp xếp
Lưu ý cách 2 chỉ nên dùng trong trường hợp hai đa thức chỉ có một biến và đã được sắp xếp
GV : Yêu cầu HS
Tuần:1 -Tiết:02.
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức
Kĩ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
Thái độ : Rèn tính chính xác, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
HS : Bảng nhóm, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tổ chức lớp :( 1’) :Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ : 6’
ĐT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
TB
Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
- Chữa bài tập 1 tr 3 SBT
3x(5x2 – 2x – 1) = 15x3 – 6x2 – 3x
= x5y –
Qui tắc (SGK)
3x(5x2 – 2x – 1) = 15x3 – 6x2 – 3x
b
= x5y –
4đ
3đ
3đ
Khá
Chữa bài tập 5 tr 3 SBT
Tìm x biết :
2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26
2x(x – 5) – x(3 + 2x) = 26
2x2 – 10x – 3x – 2x2 = 26
(13x = 26
x = ( 2
10đ
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài :
GV : Tiết trước chúng ta đã học nhân đơn thức với đa thức , tiết này chúng ta sẻ học tiếp nhân đa thức với đa thức (A + B )( C + D) = ?.
* Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
18’
Hoạt động 1: Qui tắc
a)Hình thành qui tắc:
Làm tính nhân :
(x – 2)(6x2 – 5x + 1)
Gợi ý :
Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1
Hãy cộng các kết quả tìm được (chú ý dấu của các hạng tử)
Gọi 1 hs lên bảng
GV : Muốn nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1 , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với mỗi hạng tử cuẩ đa thức ( 6x2 – 5x + 1) rồi cộng các tích lại với nhau
Ta nói đa thức 6x3 – 17x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và đa thức 6x2 – 5x + 1
b) Phát biểu qui tắc
GV : Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào ?
GV : đưa qui tắc lên bảng để nhấn mạnh cho HS nhớ
Tổng quát :
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
GV : yêu cầu HS đọc nhận xét tr 7 SGK
GV : Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta còn có thể trình bày theo cách sau :
GV làm chậm từng dòng theo các bước phần in nghiêng tr 7 SGK
GV : Nhấn mạnh Các đơn thức đồng dạng phải được xếp theo một cột để để thu gọn
c) Củng cố qui tắc
GV cho Hs làm ? 1 SGK
- Cả lớp thực hiện
HS
(x – 2)(6x2 – 5x + 1) =
= x(6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + 1)
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
= 6x3 – 17x2 + 11x – 2
HS : Ta nhân mõi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
HS : Đọc nhận xét tr 7 SGK
Một HS lên bảng thực hiện
=
1/ Qui tắc :
Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mõi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
8’
Hoạt động 2: Aùp dụng
GV : Yêu cầu HS làm ? 2 SGK
Câu a GV yêu cầu HS làm theo hai cách
C 1 : làm theo hạng ngang
C 2 : nhân đa thức sắp xếp
Lưu ý cách 2 chỉ nên dùng trong trường hợp hai đa thức chỉ có một biến và đã được sắp xếp
GV : Yêu cầu HS
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Thành
Dung lượng: 106,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)