Tiết 16:MOÄT SOÁ HEÄ ÑIEÀU HAØNH THOÂNG DUÏNG

Chia sẻ bởi Nguyễn Quỳnh Anh | Ngày 25/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Tiết 16:MOÄT SOÁ HEÄ ÑIEÀU HAØNH THOÂNG DUÏNG thuộc Tin học 7

Nội dung tài liệu:

TIẾT 16: MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
+ Nắm được một số hệ điều hành thông dụng: MS - Dos , WINDOWS, UNIX và LINUX.
+ Biết được một số lệnh trong hệ điều hành MS-DOS.
* Về kỹ năng:
- Biết được lệnh nội trú và lệnh ngoại trú.
- Biết được một số lệnh: xoá, sao chép, xem, tạo ... thư mục, tệp.
- Tạo được cây thư mục.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- Giáo án.
- Bảng ghi, phấn, thước kẻ.
III. Gợi ý phương pháp giảng dạy:
+ Dùng phương pháp giảng giải.
+ Dùng phương pháp vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giảng bài mới.
Nội dung chính
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1: Đặt vấn đề, dẫn dắt định hướng giờ học. Tổ chức các hoạt động nhận biết kiến thức, kỹ năng cần luyện tập trong giờ học. Kiểm tra việc tự học ở nhà, chuẩn bị cho tiết học qua việc tham gia học tập tại lớp
GV: Đặt vấn đề:
Hiện nay có rất nhiều hệ điều hành của các hãng khác nhau, chúng ta chỉ làm quen một số hệ điều hành thông dụng và thường gặp ở nước ta.


Hoạt động 2: Ghi bảng
GV Giới thiệu hệ điều hành MS-DOS
HS: Nghe giảng và ghi bài

MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
I. Hệ điều hành MS-DOS:
+ MS-DOS: Microsoft Disk Operating System
+ MS-DOS: Là một hệ điều hành viết cho các máy tính cá nhân và hệ điều hành được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới cũng như tại Việt Nam trong thập kỷ 80. MS-DOS là hệ điều hành đơn nhiệm (một người sử dụng)



1. Lệnh nội trú và lệnh ngoại trú:
GV: Nêu các khái niệm lệnh nội trú và lệnh ngoại trú.



? Nội trú là gì ?
? Ngoại trú là gì ?
HS: trả lời

+ Lệnh nội trú là những lệnh dưới dạng những chương trình được cài đặt tự động vào bộ nhớ trong khi khởi động lại máy và có mặt thường trú tại đó.
+ Lệnh ngoại trú: Là những lệnh không nằm thường trực ở bộ nhớ trong mà nằm trên đĩa dưới dạng những tệp chương trình.



2. Một số lệnh thường dùng:
A. Chuyển ổ đĩa:
Cú pháp: :
Tác dụng: chuyển ổ đĩa.
Ví dụ: c:>d: ( d:>
B. Xoá file:
Cú pháp: del [ổ đĩa]
Tác dụng: xoá tệp khỏi đĩa.
Ví dụ: del a:*.bak: xoá tất cả các tệp có đuôi bak ở ổ đĩa a.
C. Sao chép file:
Cú pháp: copy [ổ đĩa] [ ổ đĩa ] []
Tác dụng: sao chép tệp 1 của ổ đĩa thứ nhất sang ổ đĩa thứ 2 mang tên tệp 2.
Ví dụ: copy c: baitap1 d: baitap2.
D. Đọc thư mục:
Cú pháp:dir [ ổ đĩa: ] [/w][/p]
Tác dụng: xem thư mục
/w: hiện lên theo chiều ngang.
/p: hiện lên theo từng trang.
Ví dụ: dir a:
E. Tạo thư mục:
Cú pháp: md <đường dẫn>
Tác dụng: tạo ra thư mục con.
Ví dụ: md lop
F. Xoá màn hình:
Cú pháp: cls
Tác dụng: xoá màn hình
G. Xoá thư mục:
Cú pháp: rd [ ổ đĩa ]
Tác dụng: xoá thư mục con
Ví dụ: rd lop
Gv: giới thiệu một sóo lệnh thông dụng


V. Củng cố bài học:
- Lệnh nội trú và lệnh ngoại trú.
- Một số lệnh thông dụng: Tạo, xoá, sao chép, ...
VI.Bài tập về nhà:



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quỳnh Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)