Tiết 130 Kiểm tra tiếng Việt trắc nghiệm

Chia sẻ bởi Trần Ngọc Hà | Ngày 11/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Tiết 130 Kiểm tra tiếng Việt trắc nghiệm thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Họ và tên: ………………………………..
Lớp: 8

Điểm





Bài kiểm tra Tiếng Việt
Thời gian: 45 phút

Lời nhận xét









 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Đề 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:
Câu 1: Quan hệ xã hội của những người tham gia cuộc hội thoại trong đoạn văn dưới đây là quan hệ gì? (0,75đ)
“Một vị tướng người Pháp, khi hành quân ngang qua trường học cũ của mình đã ghé vào thăm trường. Gặp lại thầy giáo dạy mình hồi lớp Một, ông kính cẩn:
- Thưa thầy, thầy còn nhớ em không? Em là....
Người thầy giáo già hoảng hốt:
- Thưa ngài, ngài là thống tướng...
- Không, với thầy, em vẫn là đứa học trò cũ. Em có được những thành công hôm nay là nhờ ở sự giáo dục của thầy ngày nào”.
Lời nhận xét
















A. Quan hệ làng xóm láng giêng. B. Quan hệ bạn bè.
C. Quan hệ gia đình. D. Quan hệ chức vụ xã hội.
Câu 2: Đâu là phương tiện dùng để thực hiện hành động nói?
A. Điệu bộ B. Ngôn từ C. Cử chỉ D. Nét mặt
Câu 3: Câu thơ nguyên âm “Đối thử lương tiêu nại nhược hà?” và câu thơ dịch nghĩa “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?” thuộc kiểu câu nào?
A. Câu trần thuật. B. Câu Nghi vấn. C. Câu cảm thán. D. Câu cầu khiến.
Câu 4: Dòng nào dưới đây nói không đúng mục đích của việc lựa chọn trật tự từ trong câu:
A. Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.
B. Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm.
C. Làm cho sự việc được nói đến trong câu trở nên dễ hiểu hơn.
D. Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
E. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
Câu 5: Ở bản phiên âm, Bác đã sử dụng câu nghi vấn để diễn tả điều gì?
A. Cả 3 ý dưới đều đúng.
B. Vừa dùng để hỏi (tác giả tự hỏi mình)
C. Vừa dùng để bộc lộ cảm xúc tâm hồn (vì thấy trăng đẹp quá)
D. Vừa để gián tiếp ca ngợi vẻ đẹp của đêm trăng.
Câu 6: Câu nghi vấn “Cụ tưởng tôi sướng hơn cụ chăng?” dùng để làm gì?
A. Phủ định. B. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc.
C. Đe dọa. D. Hỏi.
Câu 7: Dòng nào diễn tả đúng nhất nghĩa của từ “chông chênh”?
A. Ở thế không vững, lắc lư nghiêng ngả như chực ngã.
B. Không vững chãi vì không có chỗ dựa vững chắc.
C. ở trạng thái bất định, khi lên khi xuống, khi nghiêng qua khi ngả lại.
D. Cao và không có chỗ bấu víu, luôn đu đưa, nguy hiểm.
Câu 8: Trong bản dịch thơ, câu thơ “Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ” thuộc kiểu câu nào?
A. Câu trần thuật. B. Câu nghi vấn. C. Câu cảm thán. D. Câu cầu khiến.
Câu 9: “Những người muôn năm cũ/ Hồn ở đâu bây giờ?” Câu nghi vấn này có chức năng gì?
A. Cầu khiến B. Khẳng định C. Phủ định D. Bộc lộ cảm xúc
Câu 10: “Con sẽ ăn ở nhà Cụ Nghị thôn Đoài.” diễn đạt hành động: (0,5đ)
A. Dự đoán B. Câu khiến C. Báo tin D. Hứa hẹn
Câu 11: Có thể thay thế từ “đạm bạc” trong câu “Một bữa cơm đạm bạc mà sao có vẻ ngon lành thế” bằng từ nào?
A. thanh khiết B. túng thiếu C. bạc bẽo D. thanh đạm
Câu 12: Câu cầu khiến “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu.(Bức tranh của em gái tôi)”
dùng để làm gì?
A. Đề nghị. B. Khuyên bảo. C. Sai khiến. D. Yêu cầu.
Câu 13: Trong câu “Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”, Bác đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh. B. Hoán dụ. C. Nhân hóa. D. Ẩn dụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Ngọc Hà
Dung lượng: 144,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)