Tiết 13: Thực hiện tính toán trên trang tính
Chia sẻ bởi Phan Thị Hồng Nhung |
Ngày 25/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Tiết 13: Thực hiện tính toán trên trang tính thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 21/10/2013
Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách sử dụng công thức tính toán trong chương trình bảng tính Excel
- Viết đúng các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính
2. Kỹ năng:
- Biết cách nhập công thức vào ô tính
3. Thái độ:
- Hiểu bài, nghiêm túc, hứng thú với học tập
II. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK, giáo án, M/C, bài tập mẫu có sẵn dữ liệu
2. HS: SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập khác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
Ở hình sau em cho biết con trỏ đang đứng ở vị trí nào trên bảng tính? Em có thể nhận biết vị trí của con trỏ mà không cần nhìn đến con trỏ không
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán
GV: Giới thiệu công thức toán học như SGK, trong đó lưu ý các kí hiệu: *,/, ^, %
Các công thức dùng trong bảng tính cũng giống như các công thức toán học nhưng công thức ở bảng tính phải có dấu = phía trước.
GV: Giới thiệu hình vẽ
1. Sử dụng công thức để tính toán
Các kí hiệu phép toán sử dụng trong công thức:
+ : Kí hiệu phép cộng. Ví dụ: 5+7
- : Kí hiệu phép trừ. Ví dụ: 7-5
* : Kí hiệu phép nhân. Ví dụ 5*7
/ : Kí hiệu phép chia. Ví dụ: 12/6
^ : Kí hiệu phép luỹ thừa. Ví dụ 2^2
% : Kí hiệu phép lấy phần trăm. Ví dụ: 6%
( ): Dùng để làm các dấu gộp các phép toán. Ví dụ: ( 5+7 )/2
Hoạt động 2: Nhập công thức
? Nêu ô chọn có công thức em thấy công thức xuất hiện ở đâu
HS: Xuất hiện ở thanh công thức
? Nếu em chọn một ô không có công thức thì trên thanh công thức xuất hiện những gì
HS: Xuất hiện nội dung của ô đó
GV: Dấu gì là dấu đầu tiên khi ta nhập công thức vào một ô
HS: Dấu = là dấu đầu tiên em nhập khi gõ công thức vào một ô
GV: Lấy ví dụ minh hoạ
GV: Đưa ra hình vẽ
? Ở hình vẽ trên làm thế nào em nhận biết được một ô nào đó có công thức hay không
HS: Ta đưa con trỏ lại ô đó và quan sát trên thanh công thức
? Quan sát và cho biết nội dung cơ bản được giữ (chứa đựng) trong ô tính là gì và được hiển thị ở đâu
HS: Là công thức và được hiển thị ở thanh công thức
? Nội dung được hiển thị trong ô tính là gì
HS: Là kết quả tính toán
? Nếu viết công thức không có dấu bằng phía trước, kết quả trên thanh công thức là gì
2. Nhập công thức
- Khi nhập công thức vào ô tính công thức xuất hiện trên thanh công thức
- Dấu = là dấu đầu tiên em cần gõ khi nhập công thức vào một ô
- Nội dung cơ bản được giữ trong ô tính là công thức và được hiển thị trên thanh công thức.
Còn nội dung được hiển thị trong ô tính là kết quả tính toán bằng công thức
IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Củng cố:
GV cho HS làm bài tập:
Em hãy chuyển các công thức toán học sau sang công thức tính toán trong chương trình bảng tính Excel
a.8+7
b. 9 x 8
c. 10 – 5
d. ( 7+9) x3 - 5
e. 8 x4 + 6 - 2
f.(6+10) x 2+7 -(6+4)
2. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại kiến thức đã học
- Làm bài tập 1, 2 SGK
- Xem trước nội dung tiết học tiếp theo: “ Sử dụng địa chỉ trong công thức”
Tiết 13: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách sử dụng công thức tính toán trong chương trình bảng tính Excel
- Viết đúng các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính
2. Kỹ năng:
- Biết cách nhập công thức vào ô tính
3. Thái độ:
- Hiểu bài, nghiêm túc, hứng thú với học tập
II. CHUẨN BỊ
1. GV: SGK, giáo án, M/C, bài tập mẫu có sẵn dữ liệu
2. HS: SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập khác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
Ở hình sau em cho biết con trỏ đang đứng ở vị trí nào trên bảng tính? Em có thể nhận biết vị trí của con trỏ mà không cần nhìn đến con trỏ không
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Sử dụng công thức để tính toán
GV: Giới thiệu công thức toán học như SGK, trong đó lưu ý các kí hiệu: *,/, ^, %
Các công thức dùng trong bảng tính cũng giống như các công thức toán học nhưng công thức ở bảng tính phải có dấu = phía trước.
GV: Giới thiệu hình vẽ
1. Sử dụng công thức để tính toán
Các kí hiệu phép toán sử dụng trong công thức:
+ : Kí hiệu phép cộng. Ví dụ: 5+7
- : Kí hiệu phép trừ. Ví dụ: 7-5
* : Kí hiệu phép nhân. Ví dụ 5*7
/ : Kí hiệu phép chia. Ví dụ: 12/6
^ : Kí hiệu phép luỹ thừa. Ví dụ 2^2
% : Kí hiệu phép lấy phần trăm. Ví dụ: 6%
( ): Dùng để làm các dấu gộp các phép toán. Ví dụ: ( 5+7 )/2
Hoạt động 2: Nhập công thức
? Nêu ô chọn có công thức em thấy công thức xuất hiện ở đâu
HS: Xuất hiện ở thanh công thức
? Nếu em chọn một ô không có công thức thì trên thanh công thức xuất hiện những gì
HS: Xuất hiện nội dung của ô đó
GV: Dấu gì là dấu đầu tiên khi ta nhập công thức vào một ô
HS: Dấu = là dấu đầu tiên em nhập khi gõ công thức vào một ô
GV: Lấy ví dụ minh hoạ
GV: Đưa ra hình vẽ
? Ở hình vẽ trên làm thế nào em nhận biết được một ô nào đó có công thức hay không
HS: Ta đưa con trỏ lại ô đó và quan sát trên thanh công thức
? Quan sát và cho biết nội dung cơ bản được giữ (chứa đựng) trong ô tính là gì và được hiển thị ở đâu
HS: Là công thức và được hiển thị ở thanh công thức
? Nội dung được hiển thị trong ô tính là gì
HS: Là kết quả tính toán
? Nếu viết công thức không có dấu bằng phía trước, kết quả trên thanh công thức là gì
2. Nhập công thức
- Khi nhập công thức vào ô tính công thức xuất hiện trên thanh công thức
- Dấu = là dấu đầu tiên em cần gõ khi nhập công thức vào một ô
- Nội dung cơ bản được giữ trong ô tính là công thức và được hiển thị trên thanh công thức.
Còn nội dung được hiển thị trong ô tính là kết quả tính toán bằng công thức
IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Củng cố:
GV cho HS làm bài tập:
Em hãy chuyển các công thức toán học sau sang công thức tính toán trong chương trình bảng tính Excel
a.8+7
b. 9 x 8
c. 10 – 5
d. ( 7+9) x3 - 5
e. 8 x4 + 6 - 2
f.(6+10) x 2+7 -(6+4)
2. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại kiến thức đã học
- Làm bài tập 1, 2 SGK
- Xem trước nội dung tiết học tiếp theo: “ Sử dụng địa chỉ trong công thức”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Hồng Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)